Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ là nền tảng cho chương trình toán phổ thông. Trong bài 3 toán 8 tập 1, các em bước đầu được làm quen với 3 hằng đẳng thức đầu tiên. Trong bài viết hôm nay, Kien Guru gửi đến các em lý thuyết và hướng dẫn Giải bài 21 trang 12 SGK toán 8 tập 1 và các bài tập liên quan trang 12 SGK toán 8 tập 1. Các em cùng học nhé!!!
Mục lục
- Tóm tắt lý thuyết trong bài giải bài 21 trang 12 SGK toán 8 tập 1
- Giải bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1
- Gợi ý giải bài tập trang 12 SGK toán 8 tập 1
- Tóp 10 Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
- Video Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
- Hình Ảnh Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
- Tin tức Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
- Review Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
- Tham khảo Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
- Mới nhất Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
- Hướng dẫn Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
- Tổng Hợp Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
- Wiki về Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
Tóm tắt lý thuyết trong bài giải bài 21 trang 12 SGK toán 8 tập 1
1. Bình phương của một tổng
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: ( A + B )2 = A2 + 2AB + B2.
Ví dụ:
a) Tính ( a + 3 )2.
b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng.
Hướng dẫn:
a) Ta có: ( a + 3 )2 = a2 + 2.a.3 + 32 = a2 + 6a + 9.
b) Ta có x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = ( x + 2 )2.
2. Bình phương của sự khác biệt
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: ( A–B )2 = A2–2AB + B2.
Ví dụ:
a) Tính ( 5x -y )2
b) Viết biểu thức 4×2 – 4x + 1 dưới dạng bình phương của một hiệu
Hướng dẫn:
a) Ta có ( 5x -y )2 = ( 5x )2 – 2.5xy + ( y )2 = 25×2 – 10xy + y2.
b) Ta có 4×2 – 4x + 1 = ( 2x )2 – 2.2x.1 + 1 = ( 2x – 1 )2.
3. Hiệu của hai bình phương
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A2 – B2 = ( A – B )( A + B ).
Ví dụ:
a) Tính ( x – 2 )( x + 2 ).
b) Tính 56,64
Hướng dẫn:
a) Ta có: ( x – 2 )( x + 2 ) = ( x )2 – 22 = x2 – 4.
b) Ta có: 56,64 = ( 60 – 4 )( 60 + 4 ) = 602 – 42 = 3600 – 16 = 3584.
4. Lập phương của một tổng
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: ( A + B )3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
Ví dụ:
a) Tính ( x + 2 )3.
b) Viết biểu thức x3 + 3×2 + 3x + 1 dưới dạng lập phương của một tổng.
Hướng dẫn:
a) Ta có ( x + 2 )3 = x3 + 3.×2.2 + 3x.222 + 23 = x3 + 6×2 + 12x + 8.
b) Ta có x3 + 3×2 + 3x + 1 = x3 + 3×2.1 + 3x.12 + 13 = ( x + 1 )3.
5. Khối lập phương của sự khác biệt.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: ( A–B )3 = A3–3A2B + 3AB2–B3.
Ví dụ :
a) Tính ( 2x – 1 )3.
b) Viết biểu thức x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3 dưới dạng lập phương sai.
Hướng dẫn:
a) Ta có: ( 2x – 1 )3 = ( 2x )3 – 3.( 2x )2.1 + 3( 2x ).12 – 13 = 8×3 – 12×2 + 6x – 1
b) Ta có: x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3 = ( x )3 – 3.×2.2y + 3.x.( 2y )2 – ( 2y )3 = ( x – 2y )3
6. Tổng hai lập phương
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A3 + B3 = ( A + B )( A2 – AB + B2 ).
Chú ý: Ta quy ước A2 – AB + B2 là bình phương khuyết của hiệu A – B.
Ví dụ:
a) Tính 33 + 43.
b) Viết biểu thức ( x + 1 )( x2 – x + 1 ) dưới dạng tổng hai lập phương.
Hướng dẫn:
a) Ta có: 33 + 43 = ( 3 + 4 )( 32 – 3.4 + 42 ) = 7.13 = 91.
b) Ta có: ( x + 1 )( x2 – x + 1 ) = x3 + 13 = x3 + 1.
7. Hiệu của hai hình lập phương
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A3 – B3 = ( A – B )( A2 + AB + B2 ).
Chú ý: Ta quy ước A2 + AB + B2 là bình phương còn thiếu của tổng A + B.
Ví dụ:
a) Tính 63 – 43.
b) Viết biểu thức ( x – 2y )( x2 + 2xy + 4y2 ) là hiệu của hai lập phương
Hướng dẫn:
a) Ta có: 63 – 43 = ( 6 – 4 )( 62 + 6.4 + 42 ) = 2.76 = 152.
b) Ta có: ( x – 2y )( x2 + 2xy + 4y2 ) = ( x )3 – ( 2y )3 = x3 – 8y3.
Giải bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1
Cùng vận dụng các kiến thức trên để giải bài 21 trang 12 SGK toán 8 tập 1 nhé!
Bài 21 (trang 12 SGK Toán 8 Tập 1): Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của tổng hoặc hiệu:
a) 9×2–6x+1.
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1.
Tìm một chủ đề tương tự.
Câu trả lời:
a) 9×2 – 6x + 1
= (3x)2 – 2,3x.1 + 12
= (3x – 1)2 (Áp dụng đẳng thức (2) với A = 3x; B = 1)
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1
= (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y).1 + 12
= [(2x + 3y) +1]2 (Áp dụng hằng đẳng thức (1) với A = 2x + 3y ; B = 1)
= (2x + 3y + 1)2
c) Chủ đề tương tự:
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của tổng hoặc hiệu:
4×2 – 12x + 9
(2a + b)2 – 4.(2a + b) + 4.
Kiến thức ứng dụng
Các hằng số cần nhớ:
(A + B)2 = A2 + 2.AB + B2 (1)
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2 (2)
Gợi ý giải bài tập trang 12 SGK toán 8 tập 1
Bài 19 (trang 12 SGK Toán 8 Tập 1): Đố vui. Tính diện tích hình còn lại khi chưa đo.
Từ một miếng tôn hình vuông có cạnh a + b, người thợ cắt một miếng tôn hình vuông có cạnh a – b (với a > b). Diện tích của hình còn lại là bao nhiêu? Diện tích của hình còn lại có phụ thuộc vào vị trí xén không?
Câu trả lời:
Diện tích mảnh tôn ban đầu là (a + b)2.
Diện tích miếng tôn bị cắt là: (a–b)2.
Diện tích còn lại (a + b)2 – (a – b)2.
Ta có: (a + b)2 – (a – b)2
= (a2 + 2ab + b2) – ( a2 – 2ab + b2 )
= a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2
= 4ab
Hoặc: (a + b)2 – (a – b)2
= [(a + b) + (a – b)].[(a + b) – (a – b)] (Áp dụng đẳng thức (3))
= 2a.2b
= 4ab.
Vậy diện tích hình còn lại là 4ab và không phụ thuộc vào vị trí cắt.
Kiến thức ứng dụng
Các hằng số cần nhớ
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1)
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2 (2)
A2 – B2 = (A + B)(A – B) (3)
Bài 20 (trang 12 SGK Toán 8 Tập 1): Nhận xét tính đúng sai của các kết quả sau:
x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2
Câu trả lời:
Kết quả trên là sai.
Ta có: (x + 2y)2 = x2 + 2.x.2y + 4y2 = x2 + 4xy + 4y2 ≠ x2 + 2xy + 4y2.
Kiến thức ứng dụng
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
Bài 22 (trang 12 SGK Toán 8 Tập 1): Tính nhanh:
a) 1012 ; b) 1992 ; c) 47,53
Câu trả lời:
a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2100 + 1 = 10000 + 200 + 1 = 10201
b) 1992 = (200 – 1)2 = 2002 – 2200 + 1 = 40000 – 400 + 1 = 39601
c) 47,53 = (50 – 3)(50 + 3) = 502 – 32 = 2500 – 9 = 2491.
Kiến thức ứng dụng
Các hằng số cần nhớ:
(A + B)2 = A2 + 2.AB + B2 (1)
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2 (2)
A2 – B2 = (A – B)(A + B) (3)
Bài 23 (trang 12 SGK Toán 8 Tập 1): Chứng minh rằng:
(a + b)2 = (a – b)2 + 4ab
(a – b)2 = (a + b)2 – 4ab
Ứng dụng:
a) Tính (a – b)2, biết a + b = 7 và ab = 12.
b) Tính (a + b)2 biết a – b = 20 và ab = 3.
Câu trả lời:
+ Chứng minh (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab
Chúng ta có:
VP = (a – b)2 + 4ab = a2 – 2ab + b2 + 4ab
= a2 + (4ab – 2ab) + b2
= a2 + 2ab + b2
= (a + b)2 = VT (đpcm)
+ Chứng minh (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab
Chúng ta có:
VP = (a + b)2 – 4ab = a2 + 2ab + b2 – 4ab
= a2 + (2ab – 4ab) + b2
= a2 – 2ab + b2
= (a – b)2 = VT (đpcm)
+ Áp dụng, tính:
a) (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1
b) (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab = 202 + 4.3 = 400 + 12 = 412.
Kiến thức ứng dụng
Các hằng số cần nhớ:
(A + B)2 = A2 + 2.AB + B2 (1)
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2 (2)
Bài 24 (trang 12 SGK Toán 8 Tập 1): Tính giá trị của biểu thức 49×2 – 70x + 25 trong mỗi trường hợp sau:
Câu trả lời:
A = 49×2 – 70x + 25
= (7x)2 – 2.7x.5 + 52
= (7x – 5)2
a) Với x = 5: A = (7,5 – 5)2 = 302 = 900
Các hằng số cần nhớ:
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2 (2)
Bài 25 (trang 12 SGK Toán 8 Tập 1): Tính:
a) (a + b + c)2 ; b) (a + b – c)2 ; c) (a – b – c)2
Câu trả lời:
a) (a + b + c)2
= [(a + b) + c]2
= (a + b)2 + 2(a + b)c + c2
= a2 + 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac
b) (a + b – c)2
= [(a + b) – c]2
= (a + b)2 – 2(a + b)c + c2
= a2 + 2ab + b2 – 2ac – 2bc + c2
= a2 + b2 + c2 + 2ab – 2bc – 2ac
c) (a – b – c)2
= [(a – b) – c]2
= (a – b)2 – 2(a – b)c + c2
= a2 – 2ab + b2 – 2ac + 2bc + c2
= a2 + b2 + c2–2ab + 2bc–2ac.
Kiến thức ứng dụng
Các hằng số cần nhớ:
(A + B)2 = A2 + 2.AB + B2 (1)
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2 (2)
Phần kết luận
Hi vọng bài viết về Bài 21 trang 12 SGK toán 8 tập 1 sẽ giúp các bạn nắm chắc kiến thức về ba hằng đẳng thức bậc nhất. Kiên rất mong được đồng hành cùng các bạn để khám phá thêm nhiều đẳng thức sau này cũng như nhiều kiến thức toán học thú vị. Hãy theo dõi những bài học tiếp theo để nhận thêm nhiều tài liệu và kiến thức bổ ích.
Bạn thấy bài viết Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho
Nhớ để nguồn bài viết này: Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án của website thptnguyenquannho.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
#Bài #trang #sgk #toán #tập #Chi #tiết #lời #giải #và #đáp #án
Video Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
Hình Ảnh Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
#Bài #trang #sgk #toán #tập #Chi #tiết #lời #giải #và #đáp #án
Tin tức Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
#Bài #trang #sgk #toán #tập #Chi #tiết #lời #giải #và #đáp #án
Review Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
#Bài #trang #sgk #toán #tập #Chi #tiết #lời #giải #và #đáp #án
Tham khảo Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
#Bài #trang #sgk #toán #tập #Chi #tiết #lời #giải #và #đáp #án
Mới nhất Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
#Bài #trang #sgk #toán #tập #Chi #tiết #lời #giải #và #đáp #án
Hướng dẫn Bài 21 trang 12 sgk toán 8 tập 1 – Chi tiết lời giải và đáp án
#Bài #trang #sgk #toán #tập #Chi #tiết #lời #giải #và #đáp #án