Mục lục
- A. Natri hiđroxit
- Giải bài 1 trang 27 SGK Hóa học 9
- Giải bài 2 trang 27 SGK Hóa học 9
- Giải bài 3 trang 27 SGK Hóa học 9
- B. Canxi hiđroxit
- Giải bài 1 trang 30 SGK Hóa học 9
- Giải bài 2 trang 30 SGK Hóa học 9
- Giải bài 3 trang 30 SGK Hóa học 9
- Giải bài 4 trang 30 SGK Hóa học 9
- Hóa học 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng
- Trắc nghiệm Hóa học 9 bài 8 (Có đáp án): Một số cơ sở quan trọng
A. Natri hiđroxit
Giải bài 1 trang 27 SGK Hóa học 9
Bài tập 1: Có 3 lọ không dán nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Trình bày cách nhận biết các chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có.
Câu trả lời:
Lấy một mẫu của mỗi chất và đánh số theo thứ tự. Hòa tan mẫu thử trong H2O và tiến hành thử các dung dịch sau:
– sử dụng quỳ tím cho từng mẫu thử
+ Chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH và Ba(OH)2.
+ Còn lại là NaCl không có hiện tượng gì.
– Cho H2SO4 vào mẫu NaOH và Ba(OH)2
+ Mẫu nào có kết tủa trắng là sản phẩm của Ba(OH)2
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → trắng BaSO4↓ + 2H2O
Còn lại là NaOH.
Giải bài 2 trang 27 SGK Hóa học 9
Bài 2: Có các chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl. Điền các chất thích hợp vào sơ đồ phản ứng sau và viết phương trình hóa học.
a) … → Fe2O3 + H2O
b) H2SO4 + … → Na2SO4 + H2
c) H2SO4 + … → ZnSO4 + H2O
d) NaOH + … → NaCl + H2O
e) … + CO2 → Na2CO3 + H2O.
Câu trả lời:
a) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O
d) NaOH + HCl → NaCl + H2O
e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O.
Giải bài 3 trang 27 SGK Hóa học 9
Bài tập 3: Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (dktc) vào dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH.
a) Chất nào đã lấy dư và bao nhiêu (lít hay gam)?
b) Xác định muối thu được sau phản ứng.
Câu trả lời:
a) Trước hết phải xem muối tạo thành là gì (NaHCO3 hay Na2CO3).
nNaOH > 2nCO2 nên muối sau phản ứng là Na2CO3; CO2 phản ứng hết, NaOH dư.
Phương trình hóa học của phản ứng:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Theo pt nNaOH pứ = 2.nCO2 = 2. 0,07 = 0,14 mol ⇒ nNaOH dư = 0,16 – 0,14 = 0,02 mol
Khối lượng chất còn lại sau phản ứng:
mNaOH = 0,02 . 40 = 0,8 gam.
b) Theo pt nNa2CO3 = nCO2 = 0,07 mol
⇒ m Na2CO3 = 0,07 x 106 = 7,42 gam.
(Chú ý cách xác định sản phẩm muối tạo thành sau phản ứng:
Đặt tỷ lệ
nếu T ≥ 2 ⇒ Chỉ tạo muối Na2CO3; Khi T = 2 phản ứng vừa đủ, T > 2 NaOH dư
nếu T ≤ 1 ⇒ Chỉ tạo muối NaHCO3; Khi T = 2 phản ứng vừa đủ, T2 dư
nếu 1
B. Canxi hiđroxit
Giải bài 1 trang 30 SGK Hóa học 9
Bài tập 1: Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển hóa hóa học sau:
Câu trả lời:
Phương trình hóa học của phản ứng:
(1) CaCO3 −to→ CaO + CO2
(2) CaO + H2O → Ca(OH)2
(3) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(4) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
(5) Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
Giải bài 2 trang 30 SGK Hóa học 9
Bài tập 2: Có ba lọ không dán nhãn, mỗi lọ chứa một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3, Ca(OH)2, CaO. Xác định hóa học nội dung của mỗi lọ. Viết phương trình hóa học.
Câu trả lời:
Lấy một ít mỗi chất rắn làm mẫu thử và đánh số thứ tự
– Cho ba chất rắn vào nước:
Chất không tan trong nước là CaCO3.
+ Chất nào phản ứng với nước khi đun nóng ống nghiệm là CaO
PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2
+ Chất chỉ tan một phần tạo thành chất lỏng màu trắng và có kết tủa là Ca(OH)2 . ở dưới cùng
Giải bài 3 trang 30 SGK Hóa học 9
Bài tập 3: Viết các phương trình hóa học khi cho dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch H2SO4 tạo ra:
a) Muối natri hiđrosunfat.
b) Muối natri sunfat.
Câu trả lời:
a) Muối natri hiđrosunfat: NaHSO4
H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
b) Muối natri sunfat: Na2SO4
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Giải bài 4 trang 30 SGK Hóa học 9
Bài 4: Một dung dịch bão hoà CO2 trong nước có pH = 4. Giải thích và viết phương trình hoá học của CO2 tác dụng với nước.
Câu trả lời:
Dung dịch bão hòa CO2 trong nước tạo ra dung dịch axit cacbonic (H2CO3) là một axit yếu, có pH=4.
CO2 + H2O ⇌ H2CO3.
Hóa học 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng
I. NATRI HIDROXIT (công thức hóa học NaOH)
1. Tính chất vật lý
Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
– Dung dịch NaOH gây nhờn, làm đứt vải giấy và ăn mòn da. Hết sức thận trọng khi sử dụng NaOH!
2. Tính chất hóa học
Natri hydroxit có tất cả các tính chất của một bazơ (kiềm) hòa tan.
Một. Thay đổi màu của chỉ báo.
Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ.
b. Phản ứng với axit để tạo thành muối và nước (phản ứng trung hòa)
Ví dụ:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
c. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
Ví dụ:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Chú ý: nếu oxit axit dư thì sản phẩm tạo thành còn muối axit là do:
Dư CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
SO2 dư + Na2SO3 + H2O → 2NaHSO3
d. Phản ứng với dung dịch muối.
Dung dịch NaOH có thể phản ứng với nhiều dung dịch muối.
Ví dụ:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
3. Ứng dụng
Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong công nghiệp. Nó được sử dụng trong:
– Sản xuất xà phòng, bột giặt, bột giặt.
– Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ.
– Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất).
– Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành hóa chất khác.
4. Sản xuất natri hydroxit
Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Bể điện phân có màng ngăn giữa cực âm và cực dương.
II. Canxi Hiđroxit (công thức hóa học Ca(OH)2)
Dung dịch canxi hiđroxit có tên gọi chung là nước vôi trong.
1. Tính chất hóa học Ca(OH)2
Dung dịch Ca(OH)2 có tính chất hóa học của bazơ tan.
a) Thay đổi màu của chỉ thị
Dung dịch Ca(OH)2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ.
b) Phản ứng với axit
Ca(OH)2 tác dụng với axit, sản phẩm là muối và nước (phản ứng trung hòa)
Ví dụ:
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O
c) Phản ứng với oxit axit
Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với oxit axit, sản phẩm là muối và nước
Ví dụ:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Chú ý: nếu oxit axit dư thì sản phẩm tạo thành còn muối axit là do:
Dư thừa CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
SO2 dư + CaSO3 + H2O → Ca(HSO3)2
Ngoài ra dung dịch canxi hiđroxit còn tác dụng với nhiều dung dịch muối.
2. Ứng dụng
Canxi hydroxit có nhiều ứng dụng. Nó được sử dụng để:
– Làm vật liệu trong xây dựng.
– Khử chua đất canh tác.
– Khử trùng chất thải công nghiệp, khử trùng chất thải sinh hoạt, xác động vật…
III. Thang máy
Thang pH biểu thị tính axit, tính bazơ của dung dịch:
– nếu pH = 7: Dung dịch trung tính.
Ví dụ, nước chứa có độ pH = 7.
– nếu pH
– nếu pH > 7: Dung dịch có tính bazơ, pH càng cao thì tính bazơ của dung dịch càng lớn.
Trắc nghiệm Hóa học 9 bài 8 (Có đáp án): Một số cơ sở quan trọng
Câu 1: Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là
A. Na2CO3
B. KCl
C. NaOH
D. NaNO3
Hiển thị câu trả lời
Trả lời: a.
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
Câu 2: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, NaOH
B. H2SO4, HNO3
C. NaOH, Ca(OH)2
D. BaCl2, NaNO3
Hiển thị câu trả lời
Trả lời: C
dung dịch bazơ (NaOH; Ca(OH)2…) có pH >7.
Câu 3: Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm chứa 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:
A. Làm quỳ tím hóa đỏ
B. Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
C. Dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ.
D. Không làm đổi màu quỳ tím.
Hiển thị câu trả lời
Trả lời: DỄ DÀNG
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol; số mol H2SO4 = 0,1.1 = 0,1 mol
Theo PTHH, sau phản ứng NaOH và H2SO4 cô cạn dung dịch thu được Na2SO4 không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 4: Dung dịch NaOH phản ứng được với tất cả các chất trong dãy:
A. Fe(OH)3, BaCl2, CuO, HNO3.
B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2
C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3
D. Al, MgO, H3PO4, BaCl2
Hiển thị câu trả lời
Đáp án: BỎ
Câu 5: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
A.NaCl, HCl, Na2CO3, KOH
B. H2SO4, NaCl, KNO3, CO2
C. KNO3, HCl, KOH, H2SO4
D. HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4
Hiển thị câu trả lời
Trả lời: DỄ DÀNG
Câu 6: Sau khi làm thí nghiệm có khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Cách nào sau đây là cách tốt nhất để loại bỏ chúng?
A.NaCl . muối
B. Nước vôi trong
C. dung dịch HCl
D. NaNO3 . giải pháp
Hiển thị câu trả lời
Đáp án: BỎ
Câu 7: Cặp chất đều làm đục nước vôi trong khi đựng Ca(OH)2 là
A. CO2, Na2O.
B. CO2, SO2.
C. SO2, K2O
D. SO2, BaO.
Hiển thị câu trả lời
Đáp án:B.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Câu 8: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thì thu được muối CaCO3 duy nhất. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
A. 0,5M
B. 0,25M
C. 0,1M
D. 0,05M
Hiển thị câu trả lời
Trả lời: A
Câu 9: Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng là:
MỘT.98 gam
B. 89 gam
C. 9,8 gam
D. 8,9 gam
Hiển thị câu trả lời
Trả lời: A
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
Câu 10: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước thu được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:
A. 0,1M
B. 0,2M
C. 0,3M
D. 0,4M
Hiển thị câu trả lời
Trả lời: A
Số mol Na2O = 6,2 : 62 = 0,1 mol
Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT TP Sóc Trăng. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Cmm.edu.vn (thptsoctrang.edu.vn)
Bạn thấy bài viết Bài 8- Một số bazơ quan trọng có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Bài 8- Một số bazơ quan trọng bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho
Nhớ để nguồn bài viết này: Bài 8- Một số bazơ quan trọng của website thptnguyenquannho.edu.vn
Chuyên mục: Văn học