Bài Tập Về Mạch Điện Lớp 11 (Cơ Bản) – Phần Định Luật Ôm Cho Toàn Mạch

Bạn đang xem: Bài Tập Về Mạch Điện Lớp 11 (Cơ Bản) – Phần Định Luật Ôm Cho Toàn Mạch tại thptnguyenquannho.edu.vn

Xin chào các bạn học viên của Kien Guru, hôm nay mình quay trở lại và tiếp tục mang đến cho các bạn bài tập về mạch điện lớp 11 – phần định luật Ôm. Các bài tập dưới đây thuộc dạng cơ bản, thường gặp nhất trong các bài thi, bài kiểm tra của các em.

Để giải các dạng bài tập về đoạn mạch sử dụng định luật Ôm lớp 11, các em cần nắm chắc nội dung định luật Ôm, công thức, cách tính cường độ dòng điện (I), hiệu điện thế (U) và điện trở tương đương (R) trong đoạn mạch nối tiếp, song song .

Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu bài viết.

I. Bài tập mạch điện lớp 11 (Cơ bản)

1. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là 12(V). Cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?

2. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là 12(V). Suất điện động của nguồn điện là gì?

3. Người ta nối hai cực của nguồn điện bằng một biến trở có thể thay đổi được từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở cho đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là gì?

4. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải bằng bao nhiêu? nó có giá trị?

5. Dùng một nguồn điện thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 (Ω) và R2 = 8 (Ω) thì công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là gì?

6. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải bằng bao nhiêu? đáng giá?

7. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị cực đại thì điện trở R Nó đáng giá bao nhiêu?

8. Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn tăng gấp đôi. Điện trở trong của bộ nguồn đó là bao nhiêu?

9. Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với điện trở R. Trong để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị nào?

Bản sao của bai-tap-ve-mach-dien-class-11-2

II. Hướng dẫn giải bài tập vật lý 11 cơ bản

1. Hướng dẫn: Cường độ dòng điện trong mạch là bai-tap-vat-ly-11-chuong-1-co-loi-gia-1

2. Cường độ dòng điện trong mạch sẽ là

bai-tap-vat-ly-11-chuong-1-co-loi-gia-2

Suất điện động của bộ nguồn sẽ là E = IR + Ir = U + Ir = 12 + 2,5.0,1 = 12,25 (V).

3. Hướng dẫn:

Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là 4,5 (V). Suất điện động của nguồn điện là E = 4,5 (V).

Áp dụng công thức E = U + Ir với I = 2 (A) và U = 4 (V) ta tính được điện trở trong của nguồn điện là r = 0,25 (Ω).

4. Hướng dẫn: Công suất tiêu thụ mạch ngoài là P = R.I2, cường độ dòng điện trong mạch là

bai-tap-vat-ly-11-chuong-1-co-loi-gia-3

P = 4 (W) ta tính được là R = 1 (Ω).

5. Hướng dẫn: Áp dụng công thức bai-tap-vat-ly-11-chuong-1-co-loi-giai-4 (xem câu 4), khi R = R1 ta có

bai-tap-vat-ly-11-chuong-1-co-loi-giai-5

theo công suất P1 = P2 ta tính được r = 4 (Ω).

6. Hướng dẫn: Áp dụng công thức bai-tap-vat-ly-11-chuong-1-co-loi-giai-6(Xem câu 4) với E = 6 (V), r = 2 (Ω)

và P = 4 (W) ta được R = 4 (Ω).

7. Hướng dẫn: Áp dụng công thứcbai-tap-vat-ly-11-chuong-1-co-loi-gia-7 (Xem câu 4) ta được

bai-tap-vat-ly-11-chuong-1-co-loi-gia-8

8. Hướng dẫn:

Khi R = R1 = 3 (Ω) thì cường độ dòng điện trong mạch là I1 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là U1, khi R = R2 = 10,5 (Ω) thì cường độ dòng điện trong mạch là I2 và hiệu điện thế giữa hai điện trở là U2. Theo đề bài ta có U2 = 2U1 suy ra I1 = 1,75.I2.

Áp dụng công thức E = I(R + r), khi R = R1 = 3 (Ω) ta có E = I1(R1 + r), khi R = R2 = 10,5 (Ω) ta có E = I2(R2 + r ) suy ra I1(R1 + r) = I2(R2 + r).

Giải hệ phương trình:

I1=1,75.I2 I1(3+r)=I2.(10,5+r)

ta được r = 7 (Ω).

9. Hướng dẫn:

Điện trở mạch ngoài là RTM = R1 + R

Xem hướng dẫn câu 7 Khi công suất tiêu thụ mạch ngoài cực đại thì RTM = r = 2,5 (Ω).

bai-tap-ve-mach-dien-class-11-3

Như vậy chúng ta đã cùng nhau giải bài tập về đoạn mạch lớp 11 trong phần định luật Ôm.

Nếu em chưa biết thì các dạng bài tập vận dụng định luật Ôm là một trong những nội dung khá quan trọng giúp các em nắm rõ hơn lý thuyết ở những bài học trước, đồng thời là nền tảng giúp các em dễ dàng giải được. tiếp thu tốt các nội dung nâng cao về dòng điện sau này.

Hãy chăm chỉ học lý thuyết và thực hành thật kỹ các bài tập về mạch điện lớp 11 nhé.

Hẹn gặp lại các bạn trong các bài tập tiếp theo của Trường THPT Nguyễn Quán Nho.

Bạn thấy bài viết Bài Tập Về Mạch Điện Lớp 11 (Cơ Bản) – Phần Định Luật Ôm Cho Toàn Mạch có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Bài Tập Về Mạch Điện Lớp 11 (Cơ Bản) – Phần Định Luật Ôm Cho Toàn Mạch bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho

Nhớ để nguồn bài viết này: Bài Tập Về Mạch Điện Lớp 11 (Cơ Bản) – Phần Định Luật Ôm Cho Toàn Mạch của website thptnguyenquannho.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Bài Tập Về Mạch Điện Lớp 11 (Cơ Bản) – Phần Định Luật Ôm Cho Toàn Mạch
Xem thêm bài viết hay:  Đặc điểm của mã di truyền – Chi tiết lý thuyết và bài tập

Viết một bình luận