Deprecated: Hàm wp_get_loading_attr_default hiện tại không dùng nữa từ phiên bản 6.3.0! Sử dụng wp_get_loading_optimization_attributes() để thay thế. in /usr/local/lsws/thptnguyenquannho.edu.vn/html/wp-includes/functions.php on line 6031

Các Dạng Bài Tập Hoá 11 Chương Sự Điện Li Cần Nắm Vững

Bạn đang xem: Các Dạng Bài Tập Hoá 11 Chương Sự Điện Li Cần Nắm Vững tại thptnguyenquannho.edu.vn

 

Trong chương trình hóa 11, chương Sự điện li giữ kiến thức chủ chốt của cả học kì 1. Vì vậy, không chỉ nắm vững lí thuyết mà các em cần nắm được cả phần bài tập chương 1. Dưới đây Kiến guru cung cấp cho các em Các dạng bài tập hóa 11 chương 1 chi tiết và đầy đủ nhất.

Mục lục

I. Bài tập hóa 11: Chất điện li. Viết phương trình điện li

1. Phần đề:

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

 

Bài 1: 

– Lý thuyết:

+ Những chất tan trong nước (hoặc nóng chảy) phân li ra ion được gọi là những chất điện li. Axit, bazơ và muối là các chất điện li.

+ Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion, gồm:

      Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3,…      Các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,…      Hầu hết các muối.      Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều (→).

+ Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch, gồm:

       Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, CH3COOH…       Các bazơ không tan như: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3…       Phương trình điện li của chất điện li yếu sử dụng mũi tên 2 chiều ().

– Các chất điện li mạnh: Ca(OH)2, CH3COONa, H2SO4, MgSO4, HI, NaClO3, NaHCO3, KNO3, NH4Cl, HNO3, Na2S, HClO4, HCl, KMnO4, KHSO4, KAl(SO4)2.12H2O. 

image jul 08 2020 06 53 14 33 am

– Các chất điện li yếu: CH3COOH, HClO, H2S, H2SO3, HNO2, H3PO4, H3PO3, HF.

image jul 09 2020 06 04 57 54 am

Bài 2: Dựa vào định luật bảo toàn điện tích: Tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm.

a) K2CrO4                      b) Fe(NO3)3                    c) Mg(MnO4)2                       d) Al2(SO4)3e) Na2S                           f) Ba(OH)2                      g) NH4Cl                               h) CH3COONa 

Bài 3:  

– Lí thuyết: Axit làm cho quỳ tím hoá đỏ, bazơ làm cho quỳ tím hoá xanh. Riêng với muối, còn tuỳ vào cấu tạo mà cho các muôi trường khác nhau.

Ta có bảng sau:

Muối

Môi trường

Tạo bới axit mạnh, bazơ mạnh

(NaCl, K2SO4,..)

Trung tính
Tạo bới axit mạnh, bazơ yếu

(AlCl3, FeSO4,…)

Axit
Tạo bới axit yếu, bazơ mạnh

(Na2CO3, K2SO3,…)

Bazơ
Tạo bới axit yếu, bazơ yếu Còn tuỳ vào gốc cụ thể

– Quỳ tím hóa đỏ: NH4Cl, FeCl3, Al2(SO4)3.

– Quỳ tím hóa xanh: CH3COONa,  K2CO3, Na2S, Na2CO3,

– Quỳ tím hóa không đổi màu: Ba(NO3)2 NaCl.

II. Bài tập hóa 11: Tính nồng độ ion trong dung dịch

1. Phần đề:

bai-tap-hoa-11-2-1

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

 

Bài 1:

image jul 09 2020 03 45 23 55 am

  0,01          0,01      0,01 mol

image jul 09 2020 03 45 56 67 am

    0,01                0,02       0,01  mol

Bài 2: image jul 09 2020 03 48 05 90 am

image jul 09 2020 03 48 26 47 am

   0,04            0,08          0,04

image jul 09 2020 03 48 58 59 am

  0,15               0,3          0,15

image-Jul-09-2020-03-49-42-52-AM

Bài 3: 

a)  image jul 09 2020 03 50 51 82 am

image jul 09 2020 03 51 10 47 am

   0,01                            0,01 mol

b) image jul 09 2020 03 51 38 67 am

      0,1                 0,1 mol

image jul 09 2020 03 52 28 01 am

    0,02              0,04 mol

image jul 09 2020 03 52 57 45 am

   0,3            0,3 mol

c) image jul 09 2020 03 54 41 12 am

image jul 09 2020 03 55 03 11 am

  1,68          3,36        1,68 mol

III. Bài tập hóa 11: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch

Dạng 3: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch

Có 4 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42–, Cl–, CO32–, NO3–. Đó là 4 dung dịch gì?

Giải: 

Từ 8 ion kết hợp để tạo ra 4 dung dịch muối tan. Ion nào tạo ít muối tan nhất thì xét trước.

Xét từ cation, Pb2+ chỉ kết hợp với NO3- mới tạo muối tan. => Pb(NO3)2.

Ba2+ tạo kết tủa với CO32- và SO42- nên muối tan sẽ là BaCl2.

Mg2+ tạo kết tủa với CO32- nên muối tan sẽ là MgSO4, còn lại là Na2CO3.

IV. Các dạng bài tập hóa 11: Áp dụng ĐL Bảo toàn điện tích

1. Phần đề:

bai-tap-hoa-11-3

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

Công thức chung: image jul 09 2020 03 58 07 07 am

Cách tính mol điện tích:image jul 09 2020 03 58 19 55 am

Khối lượng chất tan: image jul 09 2020 03 58 29 78 am

image jul 09 2020 04 00 45 92 am

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:

image jul 09 2020 04 01 23 58 am

image jul 09 2020 04 01 54 99 am

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:

image jul 09 2020 04 02 37 64 am

image jul 09 2020 04 02 48 90 am (1)

image jul 09 2020 04 03 34 04 am

image jul 09 2020 04 05 29 03 am

image jul 09 2020 04 05 04 87 am(2)

Từ (1) và (2) => a = b = 0,1 mol.

image jul 09 2020 04 06 28 65 am

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:

image jul 09 2020 04 07 00 50 am

Từ (1) và (2) => x = 0,2 mol       y = 0,3 mol.

V. Các dạng bài tập hóa 11: Bài tập axit – bazo. Tính pH của dung dịch

1. Phần đề:

bai-tap-hoa-11-4

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

Dạng 5: Bài tập axit – bazơ. Tính pH của dung dịch

Bài 1: – Tính pH: Nếu [H+] = 10-a thì pH = a

                                   pH = -log[H+]

                                   pH + pOH = 14.

1) image jul 09 2020 06 16 16 87 am

     0,04          0,04 M

   pH = -log[H+] = 1,4.

2) image jul 09 2020 04 09 46 14 am

        0,01         0,02 M

      image jul 09 2020 04 10 05 94 am

       0,05     0,05 M

pH = -log[H+] = -log[0,02 + 0,05] = 1,15.

3) image jul 09 2020 04 10 48 05 am

       10-3                     10-3 M

pOH = -log[OH–] = -log[10-3] = 3.

=> pH = 14 – 3 = 11.

4) image jul 09 2020 04 29 16 73 am

      0,1                      0,1 M

image jul 09 2020 04 29 43 25 am

    0,2                              0,4 M

pOH = -log[OH–] = -log[0,1+0,4] = 0,3.

=> pH = 14 – 0,3 = 13,7.

Bài 2: nHCl = 0,1 mol

           nNaOH = 0,15 mol

PTHH: image jul 09 2020 04 30 12 04 am

Trước pư: 0,1     0,15

Pư:           0,1      0,1

Sau pư:               0,05.

[OH–] dư = 0,05: 0,5 = 0,1M

pOH = -log[OH–] = 1

=> pH = 14 – 1 = 13.

image jul 09 2020 04 31 55 08 am

PTHH:      image jul 09 2020 04 32 22 23 am

Trước pư: 0,03     0,032

Pư:            0,03     0,03

Sau pư:                  0,002 mol

[OH–] dư = 0,002: 0,2 = 0,01M

pOH = -log[OH–] = 2

=> pH = 14 – 2 = 12.

Bài 4:  pH = 13 => pOH = 14 – 13 = 1.

image jul 09 2020 04 33 27 59 am

PTHH:image jul 09 2020 04 34 38 39 am

             0,15                   0,15 mol

mNa = 0,15.23 = 3,45g.

Bài 5:

a) pH = 3 => pOH = 11

image jul 09 2020 04 35 48 46 am [H+] = 10-3 ; [OH–] = 10-11.

b) pH giảm 1 => [H+] tăng 10 => V giảm 10 lần.

image jul 09 2020 04 36 19 74 am

Cần bớt thể tích H2O bằng 9/10 V để thu được dung dịch có pH = 2.

c) pH tăng 1 => [H+] giảm 10 => V tăng 10 lần.

image jul 09 2020 04 36 59 22 am

Cần thêm thể tích H2O bằng 9V để thu được dung dịch có pH = 4.

🞼 Lưu ý: Khi pha loãng chất tan số mol không thay đổi 

image jul 09 2020 04 37 42 38 am

Sau phản ứng, dung dịch có pH = 2 => H+ dư.

image jul 09 2020 04 38 29 05 am[H+] dư = 10-2 => nOH- dư = 10-2 . 0,5 = 0,005 mol.

image jul 09 2020 04 38 52 64 am

PTHH: image jul 09 2020 04 39 05 98 am

          0,0075     0,025

          0,0075     0,0075     0,0075

mkết tủa = image jul 09 2020 04 39 33 43 am

VI. Bài tập hóa 11: Viết PT ion

1. Phần đề:

      Dạng 6: Viết PT ion 

image jul 09 2020 04 43 50 26 am

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

 

Bài 1: 

image jul 09 2020 04 45 53 24 am

Bài 2:

image jul 09 2020 04 48 11 99 am

 image jul 09 2020 04 48 44 76 am

VII. Bài tập hóa 11: Nhận biết

1. Phần đề:

   Dạng 7: Nhận biết

image jul 09 2020 04 51 04 04 am

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

 

Bài 1:

Thuốc thử AgNO3 K2CO3 BaCl2 NaNO3
HCl Kết tủa trắng Khí bay lên Không hiện tượng Không hiện tượng
K2CO3 Kết tủa trắng Không hiện tượng

PT: image jul 09 2020 04 52 08 63 am

                                          Kết tủa trắng

image jul 09 2020 04 52 37 40 am

                                                      Khí bay lên

image jul 09 2020 04 52 52 00 am

                                                     Kết tủa trắng 

Bài 2: 

Thuốc thử H2SO4 Ba(OH)2 NaOH Na2SO4 Na2CO3
Quỳ tím Đỏ Xanh Xanh Không đổi màu Không đổi màu
H2SO4 Kết tủa trắng Không hiện tượng Không hiện tượng Khí thoát ra
Ba(OH)2 Không hiện tượng Kết tủa trắng

VIII. Bài tập hóa 11: Phản ứng trao đổi ion

Bài 1: 

a) mkết tủa = image jul 09 2020 04 53 52 98 am

        Vkhí = image jul 09 2020 04 54 03 11 am

image jul 09 2020 04 54 29 10 am

 0,03         0,03          0,03 mol

image jul 09 2020 04 54 57 83 am

   0,1        0,1           0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

image jul 09 2020 04 55 47 22 am

b) image jul 09 2020 04 56 46 55 am (Vì Ba2+ phản ứng với SO42- chỉ mất 0,03 mol nên tính theo OH–).

image jul 09 2020 04 57 03 31 am

Bài 2:

image jul 09 2020 04 57 26 75 am

b) Khi lấy 50ml dung dịch A ta được (số mol giảm 1/5):

image jul 09 2020 04 57 58 93 am

  0,0025                 0,005   0,0025

image jul 09 2020 04 58 15 19 am

   0,005        0,01       0,005

image jul 09 2020 05 01 11 65 am

    0,01               0,01     0,02 mol

PTHH:    image jul 09 2020 05 03 56 76 am

Trước pư: 0,01      0,0075

Pư:           0,0075    0,0075      0,0075

Sau pư:     0,0025                    0,0075

m1 = mkết tủa = 0,0075.233 = 1,7475g

               image jul 09 2020 05 04 47 22 am

Trước pư:   0,005     0,02 

Pư:              0,005   0,005         0,005

Sau pư:                   0,015

Các ion có trong dung dịch:

       K+ : 0,01 mol

       Ba2+: 0,0025 mol

        OH–: 0,015 mol

image jul 09 2020 05 05 45 54 am

Trên đây là những bài tập hóa 11 chương 1 cơ bản, những giúp các em nhớ được những kiến thức trọng tâm của chương, từ đó có thể vận dụng giải các bài tập nâng cao hơn. Chúc các em làm bài tốt!vi

 

Bạn thấy bài viết Các Dạng Bài Tập Hoá 11 Chương Sự Điện Li Cần Nắm Vững có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Các Dạng Bài Tập Hoá 11 Chương Sự Điện Li Cần Nắm Vững bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho

Nhớ để nguồn bài viết này: Các Dạng Bài Tập Hoá 11 Chương Sự Điện Li Cần Nắm Vững của website thptnguyenquannho.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Các Dạng Bài Tập Hoá 11 Chương Sự Điện Li Cần Nắm Vững
Xem thêm bài viết hay:  Tổng Hợp Các Công Thức Vật Lý 12 Quan Trọng Dòng Điện Xoay Chiều.

Viết một bình luận