Đặt câu theo kể Ai làm gì? nằm trong phần bài Luyện từ và câu lớp 4. Khi học Tiếng Việt, phần đặt câu là một phần quan trọng, không thể thiếu. Việc nắm chắc kiến thức về cách đặt câu kể theo kiểu kể để làm gì? sẽ giúp học sinh phát triển kỹ năng nói và viết.
Giúp các em học tốt bài Luyện từ và câu lớp 4 và cách đặt câu Ai làm gì?. Mời các bạn theo dõi bài học dưới đây:
Đặt câu theo kể Ai làm gì? Luyện từ và câu lớp 4 và kể Ai làm gì?
Mục lục
Khái niệm Truyện kể Ai làm gì?
Câu có vị ngữ là động từ; Chủ ngữ thường là danh từ chỉ người hoặc động vật.
Cấu trúc của câu chuyện kể là gì?
Chuyện ai làm gì thường gồm hai bộ phận:
– Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: ai (con gì, con gì)?
Trong truyện ai làm gì? Chủ đề đề cập đến một sự vật (người, động vật hoặc sự vật, thực vật được nhân cách hóa) có hoạt động được đề cập trong vị ngữ.
Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành.
Ví dụ:
- Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- Trẻ em vui chơi trước nhà sàn.
– bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
Vị ngữ trong câu kể ai làm gì? nêu hoạt động của con người, con vật (hoặc vật được nhân hoá, cây cối).
Vị ngữ có thể là động từ, động từ có một số từ phụ thuộc (cụm động từ).
Ví dụ:
- Đàn cò trắng bay khắp cánh đồng.
- Bà tôi kể chuyện.
Chức năng của câu kể ai làm gì?
Dùng để nói về hoạt động của con người, động vật hoặc tĩnh vật khi được nhân hóa.
Ví dụ:
– Hoa là quần áo cho mẹ.
– Đàn bò ăn cỏ ngoài đồng.
– Mấy cậu tre khoác vai nhau thủ thỉ.
Đặt câu theo kể Ai làm gì? – Bài tập áp dụng
Câu 1. Đặt câu theo kiểu kể làm gì?
Hồi đáp:
– Mẹ tôi đang nấu ăn
– Mẹ tôi thường tập Yoga mỗi sáng khi thức dậy
– Tôi chơi cầu lông với hàng xóm của tôi
– Cuối tuần, bố thường đi nhậu với đồng nghiệp ở cơ quan…
Câu 2. Tìm những câu kể ai làm gì? trong đoạn văn sau:
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây thốt nốt. Bố làm cho tôi chổi quét nhà, quét sân. Mẹ giữ lại những hạt cọ treo lên gác bếp để mùa sau gieo trồng. Chị tôi đan nón lá cọ, đan cả lưới cọ và đan lá cọ xuất khẩu.
Gợi ý:
Câu chuyện kể ai làm gì? Bao gồm hai bộ phận:
– Chủ ngữ trả lời câu hỏi: ai (cái gì, con gì)?
– Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
Hồi đáp:
Trong đoạn văn có 3 câu kể Ai làm gì?
a) Bố kiếm cho em chổi quét nhà, quét sân.
b) Mẹ nắm hạt đầy lá cọ treo trên gác bếp để mùa sau gieo.
c) Chị tôi đan nón lá, chị ấy biết đan cả lưới cọ và đan cọ xuất khẩu
Câu 3. Viết đoạn văn kể về công việc của em vào một buổi sáng. Những câu nào trong đoạn văn kể ai làm gì?
Gợi ý:
– phương pháp: Đoạn văn
– Nội dung: Kể về công việc của em vào một buổi sáng
– Yêu cầu: Em có sử dụng câu kể ai làm gì không?
Hồi đáp:
Vào buổi sáng, tôi thức dậy lúc khoảng năm giờ. Tôi ra ngoài sân để tập thể dục dụng cụ. Sau đó tôi đánh răng và rửa mặt. Đúng lúc mẹ chuẩn bị bữa sáng. Tôi cùng mọi người ngồi vào bàn ăn sáng. Chị tôi bắt xe đưa tôi đến trường.
Tất cả các câu trên đều kể ai làm gì?
Câu 4. Tìm câu kể “ai làm gì?” trong đoạn văn đã cho:
Đêm trăng. Biển lặng. Tàu chúng tôi thả neo ở vùng biển Trường Sa.
Một số thành viên trong đội thả câu. Những người khác tụ tập ở boong sau, ca hát và thổi sáo. Đột nhiên, biển trở nên hung bạo nổi tiếng. Đàn cá heo gọi nhau quanh tàu như để chia sẻ niềm vui.
Theo Hà Đình Cẩn
Gợi ý:
Câu chuyện kể ai làm gì? Gồm 2 khoa:
– Chủ ngữ trả lời câu hỏi: ai (cái gì, con gì)?
– Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
Hồi đáp:
– câu chuyện kể ai làm gì? có trong văn bản là:
a) Tàu ta neo đậu ở vùng biển Trường Sa.
b) Một số đội viên thả câu.
c) Những người khác tụ tập trên boong, ca hát, thổi sáo.
d) Đàn cá heo gọi nhau quây quần quanh tàu như để ăn mừng.
Câu 4. Tìm những câu kể ai làm gì? trong đoạn văn sau:
Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây thốt nốt. Bố làm cho tôi chổi quét nhà, quét sân. Mẹ giữ lại những hạt cọ treo lên gác bếp để mùa sau gieo trồng. Chị tôi đan nón lá cọ, đan cả lưới cọ và đan lá cọ xuất khẩu.
Hồi đáp:
Trong đoạn văn có 3 câu kể Ai làm gì?
a) Bố kiếm cho em chổi quét nhà, quét sân.
b) Mẹ nắm hạt đầy lá cọ treo trên gác bếp để mùa sau gieo.
c) Chị em đan nón lá, vừa biết đan mành vừa biết biểu diễn văn nghệ.
Câu 5. Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu vừa học ở Câu 4.
Hồi đáp:
Câu a: Bố (chủ ngữ)/ làm bố…quét nhà, quét sân (vị ngữ).
Câu b: Mẹ (chủ ngữ)/cõng hạt…gieo mùa tới (vị ngữ).
Câu c: Em gái tôi (chủ ngữ)/ đan nón lá cọ… xuất khẩu lá cọ (vị ngữ).
Câu 6. Tìm những câu thơ kể ai làm gì? trong đoạn văn sau
Đêm trăng. Biển lặng. Tàu chúng tôi thả neo ở vùng biển Trường Sa.
Một số thành viên trong đội thả câu. Những người khác tụ tập ở boong sau, ca hát và thổi sáo. Đột nhiên nổi tiếng. Đàn cá heo gọi nhau quanh tàu như để chia sẻ niềm vui.
Hồi đáp:
Trong đoạn văn có 4 câu kể ai làm gì?
Câu 1: Tàu chúng tôi thả neo ở vùng biển Trường Sa.
Câu 2: Một số thành viên trong nhóm buông câu.
Câu 3: Những người khác tụ tập ở boong sau vừa hát vừa thổi sáo.
Câu 4: Đàn cá heo gọi nhau quây quần quanh con tàu như để chia vui.
Sự khác biệt giữa 3 loại câu của con người là gì? ai làm gì? và loại người nào?
* Về mặt ngữ pháp, ba kiểu câu trên chủ yếu khác nhau ở vị ngữ:
– Câu chuyện kể về ai – làm gì? có vị ngữ là động từ; Chủ ngữ thường là danh từ chỉ người hoặc động vật.
– Câu chuyện về ai- như thế nào? Có vị ngữ là tính từ, trạng từ hoặc cụm chủ vị.
– Câu chuyện kể về ai – kể về chuyện gì? Vị ngữ là sự kết hợp của các từ với một danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm chủ ngữ.
Vì mỗi kiểu câu trên có đặc điểm cấu tạo riêng nên dạy học từng kiểu câu riêng để nhận biết chủ ngữ, vị ngữ dễ dàng.
* Về chức năng giao tiếp, mỗi kiểu câu trên phù hợp với một chức năng khác nhau:
+ Câu chuyện kể về ai- cái gì? Dùng để định nghĩa giới thiệu, bình luận.
Ví dụ: Nam là lớp trưởng lớp 4A.
Lan Hương là học sinh giỏi nhất lớp.
Như Quỳnh là một học sinh ngoan và siêng năng.
+ Câu chuyện kể về ai – làm gì? Dùng để kể về hoạt động của người, vật khi được nhân hóa.
Ví dụ: – Minh quét nhà giúp mẹ.
– Dê ăn cỏ ngoài đồng.
– Mấy cậu tre khoác vai nhau thủ thỉ.
+ Câu chuyện kể về ai- như thế nào? Dùng để diễn tả đặc điểm, tính chất hay trạng thái của người, vật.
Ví dụ: – Cánh đồng đẹp như một tấm thảm.
– Thầy tôi rất tốt bụng.
– Dòng sông quê hương thơ mộng uốn lượn quanh cả một làng quê.
Sự khác nhau giữa hai kiểu câu kể: ai làm gì? và loại người nào?
loại câu | ai làm gì? | người thế nào? |
Đặc điểm của môn học |
– Chỉ người, động vật hiếm khi chỉ động vật.
– Trả lời câu hỏi ai? Con gì? Hiếm khi trả lời câu hỏi cái gì? (trừ khi điều được nêu trong chủ đề được nhân cách hóa.) |
– Chỉ người, động vật, phi động vật.
– Trả lời câu hỏi ai? Cái gì? Con gì? |
Các tính năng trong vị ngữ | + Tường thuật hoạt động
+ Là động từ (cụm động từ) biểu thị hoạt động. |
+ Diễn tả một đặc điểm, trạng thái
+ Là động từ (cụm động từ) trạng thái hoặc tính từ. |
***************
Trên đây là nội dung bài học Đặt câu theo mẫu ai làm gì? Luyện từ và câu lớp 4 và kể Ai làm gì? Hy vọng dựa trên điều này, bạn có thể dễ dàng đặt câu hỏi ai làm gì một cách dễ dàng và thành thạo nhất. Chúc các thầy cô học tốt môn Tiếng Việt.
Đăng bởi: Cmm.edu.vn
Thể loại: Giáo dục
Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT TP Sóc Trăng. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Cmm.edu.vn (thptsoctrang.edu.vn)
Bạn thấy bài viết Đặt câu theo mẫu người nào làm gì? Luyện từ và câu lớp 4 câu kể người nào làm gì? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Đặt câu theo mẫu người nào làm gì? Luyện từ và câu lớp 4 câu kể người nào làm gì? bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho
Nhớ để nguồn bài viết này: Đặt câu theo mẫu người nào làm gì? Luyện từ và câu lớp 4 câu kể người nào làm gì? của website thptnguyenquannho.edu.vn
Chuyên mục: Văn học