FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl

Bạn đang xem: FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl tại thptnguyenquannho.edu.vn

FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl điều chế bởi Cmm.edu.vn là phản ứng trao đổi khi FeCl2 tác dụng với AgNO3, sản phẩm sau phản ứng là muối bạc clorua kết tủa trắng. giúp bạn đọc vận dụng tốt vào việc giải các bài tập liên quan. Xin vui lòng tham khảo.

1. Phương trình phản ứng FeCl2 tác dụng với AgNO3

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

2. Điều kiện phản ứng FeCl2 phản ứng với AgNO3

Không có

3. Cách tiến hành phản ứng FeCl2 với AgNO3

cho AgNO3 phản ứng với FeCl2 . dung dịch muối

4. Hiện tượng sau phản ứng FeCl2 tác dụng với AgNO3

Xuất hiện kết tủa bạc clorua (AgCl) màu trắng.

5. Một số thông tin về muối(II) clorua

Sắt(II) clorua là tên gọi của một hợp chất được tạo thành từ sắt và hai nguyên tử clo. Thường thu được dưới dạng chất rắn khan.

Công thức phân tử: FeCl2

Tính chất hóa học

Tính chất hóa học đầy đủ của muối.

Tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

  • Tính chất hóa học của muối

Tác dụng với dung dịch kiềm:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

Tác dụng với muối

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

Thể hiện tính khử khi phản ứng với chất oxi hóa mạnh:

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

3FeCl2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O + 6HCl

6. Bài tập liên quan

Câu 1. Phản ứng nào sau đây HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa?

A. ZnS + HNO3 (đặc nóng)

B. Fe2O3 + HNO3 (đặc nóng)

C. FeSO4 + HNO3(loãng)

D. Cu + HNO3 (đặc nóng)

ĐÁP ÁN C

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

Trong phản ứng này HNO3 đóng vai trò là một axit thông thường.

Câu 2. HNO3 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.

B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.

C. CuS, Pt, SO2, Ag.

D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.

TRẢ LỜI DỄ DÀNG

Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO

15NH4HCO3 + 5HNO3 → 10NH4NO3 + 2H2O + 15CO2

Mg(OH)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2H2O

Câu 3. Có các mệnh đề sau:

(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường axit.

(3) Đun nóng muối nitrat rắn thu được NO2. khí ga

(4) Hầu hết các muối nitrat đều bền nhiệt.

Trong các phát biểu trên, phát biểu đúng là

A. (1) và (3).

B. (2) và (4).

C. (2) và (3).

D. (1) và (2).

TRẢ LỜI DỄ DÀNG

Các phát biểu đúng là: (1) và (2)

(3) sai vì các muối nitrat của K, Na, Ba, Ca bị nhiệt phân không thu được NO2. khí ga

(4) sai vì muối nitrat hầu hết không bền nhiệt

Câu 4. Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là: A. Có kết tủa trắng xanh.

B. Có khí bay ra.

C. Có kết tủa đỏ nâu.

D. Có kết tủa trắng.

Đáp án C: FeCl3 + 3KOH → 3KCl + Fe(OH)3

Câu 5. Dung dịch chất X có pH > 7, khi phản ứng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:

A. BaCl2

B. NaOH

C. Ba(OH)2

D. H2SO4

ĐÁP ÁN C

Dung dịch chất X có pH > 7 => X là dung dịch bazơ => loại A và D

Dung dịch X phản ứng với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa => X là Ba(OH)2

Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KOH

Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → muối A1 → muối A2 → muối A3 → Fe

A1, A2, A3 là muối của sắt (II)

Cho dãy A1, A2, A3 lần lượt là:

A. FeCO3, Fe(NO3)2, FeSO4

B. FeS, Fe(NO3)2, FeSO4

C. Fe(NO3)2, FeCO3, FeSO4

D. FeCl2, FeSO4, FeS

ĐÁP ÁN C

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3 + 2NaNO3

FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

Câu 7. Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 6,12.

B. 3,24.

C. 0,96.

D. 4.2.

Đáp án A

nFe = 3,36 : 56 = 0,06 mol

nAgNO3 = 0,1.0,3 = 0,03 mol

nCu(NO3)2 = 0,5.0,3 = 0,15 mol

Thứ tự các phương trình phản ứng:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

0,015 0,03 → 0,015 → 0,03

=> nFe còn lại = 0,06 – 0,015 = 0,045 mol

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

0,045 → 0,045 → 0,045 => nCu(NO3)2 dư = 0,15 – 0,045 = 0,105 mol

Vậy chất rắn gồm: 0,03 mol Ag và 0,045 mol Cu

=> m = 0,03.108 + 0,045.64 = 6,12 gam

Câu 8. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725 mg hỗn hợp các kim loại. giá trị của m là

A. 16,0.

B. 11.2.

C. 16,8.

D. 18,0.

Đáp án A

phương trình ion

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Phương trình phản ứng hóa học

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Theo phương trình (1) và (2) ta có:

nFe pứ = nCu2+ + 0,5nHCl = 0,15 + 0,2 : 2 = 0,25 mol

nCu = nCu2+ = 0,15 mol

=> m KL sau phản ứng = mFe bđ – mFe pư + mCu

=> m – 0,25.56 + 0,15.64 = 0,725m => m = 16 gam

…………………….

Trên đây Cmm.edu.vn đã gửi đến các bạn phương trình phản ứng FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm một số tài liệu liên quan giúp ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12 , Giải bài tập Toán lớp 12 , Giải bài tập Vật Lý 12 , ….

Ngoài ra, Cmm.edu.vn đã lập nhóm chia sẻ tài liệu ôn thi THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các em tham gia nhóm, để có thể nhận được những bộ tài liệu, đề thi mới nhất.

Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT TP Sóc Trăng. Mọi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường Cmm.edu.vn (thptsoctrang.edu.vn)

Bạn thấy bài viết FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho

Nhớ để nguồn bài viết này: FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl của website thptnguyenquannho.edu.vn

Chuyên mục: Văn học

Xem thêm bài viết hay:  Soạn bài Đi bộ ngao du – trích – Soạn văn 8

Viết một bình luận