Giải bài toán bằng cách lập phương trình là một trong những dạng toán phổ biến ở cấp THCS. Dạng toán được chia thành nhiều độ khó khác nhau, học sinh cần nắm vững kiến thức mới giải được. Hôm nay Kiên sẽ gửi đến các em một số bài tập chọn lọc hay về dạng toán này và hướng dẫn giải chi tiết, các bài tập chọn lọc trong vở bài tập lớp 8. Hãy thử làm điều đó một lần với Ant.
Mục lục
- I. Giải bài toán bằng cách lập phương trình lớp 8 chọn lọc (câu hỏi)
- II. Giải bài tập chọn lọc lớp 8 (hướng dẫn giải)
- Tóp 10 Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
- Video Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
- Hình Ảnh Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
- Tin tức Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
- Review Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
- Tham khảo Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
- Mới nhất Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
- Hướng dẫn Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
- Tổng Hợp Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
- Wiki về Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
I. Giải bài toán bằng cách lập phương trình lớp 8 chọn lọc (câu hỏi)
Bài tập 2: Tích của hai số tự nhiên chẵn liên tiếp. Tìm hai trong số họ?
A. 2,4 B. 4,6C. 6,8 D. 8;10
Bài 3: Trong một khu đất hình chữ nhật, chiều dài hơn chiều rộng 3cm. Chu vi mảnh đất là 100cm. Chiều rộng của hình chữ nhật là:
A. 23,5cm B. 47cmC. 100cm D. 3cm
A. 1h B. 2hC. 3h D. 4h
A. 20km/h B. 20km/hC. 25km/h D. 30km/h
A. 12km/h B. 15km/hC. 20km/h D. 16km/h
A. 38 B. 35C. 30 D. 40
A. 270km B. 200kmC. 240km D. 300km
A. 20km/h B. 25km/hC. 27 km/h D. 30 km/h
II. Giải bài tập chọn lọc lớp 8 (hướng dẫn giải)
Câu 1: Hướng dẫn chi tiết giải toán 8:
X là tuổi mẹ hiện tại (Age) (x N)
→ tuổi mẹ là x + 24 (Tuổi)
Theo đề bài ta có: 3(x + 2) = x + 24 + 2
3x + 6 = x + 26
2x – 20 = 0
x = 10
Vậy bây giờ tuổi tôi là 10
Chọn đáp án B
Câu 2: Hướng dẫn chi tiết
Gọi 2 số chẵn liên tiếp cần tìm là x; x + 2 (x chia hết cho 2; x ∈ N)
Theo đề bài ta có: x(x + 2) = 24 x2 + 2x – 24 = 0
(x – 4)(x + 6) = 0 ⇔ x = 4 (Do x + 6 > 0 x ∈ N)
Vậy hai số đó là 4; 6.
Câu 3: Hướng dẫn chi tiết
X là chiều rộng của mảnh đất (cm) (x > 0)
→ Chiều dài hình chữ nhật là x + 3(cm)
Theo đề bài ta có:
2[ x + (x + 3) ] = 100 2x + 3 = 50 x = 23,5
Vậy chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là 23,5cm
Chọn đáp án A.
Câu 4: Hướng dẫn chi tiết
Gọi t( h ) là thời gian từ lúc ô tô chuyển động đến lúc đuổi kịp xe đạp; t > 0.
⇒ t + 6 ( h ) là khoảng thời gian từ lúc xe đạp đi đến lúc ô tô đuổi kịp.
+ Quãng đường xe đạp đi được là s1 = 15( t + 6 ) km.
+ Ô tô đã đi được quãng đường s2 = 60t km.
Hai xe cùng xuất phát tại một điểm (A) nên khi gặp nhau s1 = s2.
Khi đó ta có: 15(t + 6) = 60t ⇔ 60t – 15t = 90 ⇔ t = 2(h) (thoả mãn)
Sau 2 giờ ô tô đuổi kịp xe đạp.
Chọn đáp án B
Câu 5: Hướng dẫn chi tiết
x(km/h) là vận tốc trung bình của người đó
a bằng nửa quãng đường AB là: (km)
Sau đó chúng tôi có:
Nửa quãng đường đầu tiên là: (H)
Nửa quãng đường còn lại là: (H)
→ Cả quãng đường AB là
Do đó chúng ta có:
Vậy vận tốc cần tìm là 24km/h
Câu 6: Hướng dẫn chi tiết
Giải phương trình:
Vận tốc xe đạp đi từ A đến B là 12 km/h.
Chọn đáp án A
Câu 7: Hướng dẫn chi tiết
Hướng dẫn các bạn lập phương trình. Nó sâu, hãy cố gắng giải quyết nó
Bước 1: Lập phương trình
+ Chọn ẩn và đặt điều kiện ẩn (thường chọn số lượng chủ đề yêu cầu ẩn)
+ Biểu diễn tất cả các đại lượng khác thông qua ẩn số đã chọn.
+ Sau đó lập phương trình và biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng đã cho.
Bước 2: Giải phương trình
Bước 3: Đối chiếu với điều kiện của bài, đưa ra kết quả là kết luận cuối cùng.
- Vậy lớp có 40 học sinh
Câu 8: Hướng dẫn chi tiết
Chọn đáp án C
Câu 9: Hướng dẫn chi tiết
X là độ dài quãng đường AB (tính bằng km, x > 0)
Thời gian xe tải đi từ A đến B là (giờ)
Thời gian ô tô đi từ A đến B là (giờ)
Vì xe con đi sau xe tải 1h30p = Bây giờ chúng ta có phương trình:
(Các điều kiện được đáp ứng)
Vậy quãng đường AB dài 270km.
Chọn đáp án A
Câu 10: Hướng dẫn chi tiết
X là vận tốc ca nô (km/h) và x > 3. Vận tốc ca nô xuôi dòng là x + 3(km/h)
Thời gian ca nô xuôi dòng từ A đến B là (giờ)
x-3 là vận tốc ca nô đi ngược dòng (km/h)
Ca nô đi từ điểm B đến điểm gặp bè với quãng đường là: 40 – 8 = 32 km
Thời gian ca nô ngược dòng từ B đến gặp bè là: (giờ)
Thời gian trôi đi là:
Ta có phương trình:
Những bài tập giải toán bằng cách lập phương trình này sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong học tập, với hướng dẫn cách giải chi tiết và dễ hiểu. Những bài tập như vậy rất khó nếu ta không biết cách giải và đặt ẩn. Tôi khuyên bạn nên làm đi làm lại để rèn cho mình một kỹ năng và sự nhạy bén cho bản thân. Chúc may mắn trên con đường học tập của bạn
Bạn thấy bài viết Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8 bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho
Nhớ để nguồn bài viết này: Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8 của website thptnguyenquannho.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
#Giải #bài #toán #bằng #cách #lập #phương #trình #Lớp
Video Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
Hình Ảnh Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
#Giải #bài #toán #bằng #cách #lập #phương #trình #Lớp
Tin tức Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
#Giải #bài #toán #bằng #cách #lập #phương #trình #Lớp
Review Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
#Giải #bài #toán #bằng #cách #lập #phương #trình #Lớp
Tham khảo Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
#Giải #bài #toán #bằng #cách #lập #phương #trình #Lớp
Mới nhất Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
#Giải #bài #toán #bằng #cách #lập #phương #trình #Lớp
Hướng dẫn Giải bài toán bằng cách lập phương trình Lớp 8
#Giải #bài #toán #bằng #cách #lập #phương #trình #Lớp