Hóa học 8 bài 19: Cách chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol của chất Công thức tính khối lượng, thể tích hay số mol trong hóa học là điều mà các bạn học sinh hay bất kỳ người làm nghề liên quan đến hóa học đều phải làm thường xuyên.
Vậy làm thế nào để tính được số mol khi biết khối lượng, hay thể tích và ngược lại, làm sao để tính được khối lượng, thể tích khi biết số mol. Hãy cùng tìm hiểu quy đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol (lượng chất) qua bài viết này nhé.
I. Phép tính chuyển đổi giữa số mol (lượng chất) và khối lượng
1. Công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lượng
* Công thức tính số mol:
Công thức tính khối lượng mol:
Công thức tính khối lượng của một chất:
* Trong đó:
- n là số mol (lượng chất); đơn vị là nốt ruồi.
- m là khối lượng của chất, đơn vị là g.
- M là khối lượng mol của chất, đơn vị là g/mol
2. Ví dụ và cách quy đổi giữa mol và khối lượng
Ví dụ 1: Tính số mol chất có trong 5,6 gam CaO.
Khối lượng mol của CaO: MCaO = 40 + 16 = 56 (g/mol)
Trong 5,6 gam CaO, số mol của chất đó là:
Ví dụ 2: Tính khối lượng của 0,4mol oxit sắt từ. Biết rằng oxit sắt từ có công thức hóa học là Fe3O4.
Khối lượng 1 mol Fe3O4: MFe3O4 = 56,3 + 16,4 = 168 + 64 = 232 g
0,4 mol oxit sắt từ Fe3O4 là: mFe3O4 = nM = 0,4.232 = 92,8 (g/mol)
II. Cách tính quy đổi giữa số mol và thể tích của một chất khí
1. Công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích
Ở các nhiệt độ khác nhau, thể tích của một mol khí là khác nhau.
– Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0 C; áp suất 1 atm), thể tích của một mol khí là 22,4 lít.
* Công thức tính số mol:
(lít)
* Trong đó :
- n là lượng khí, đơn vị là mol.
- V là thể tích của khí, đơn vị là lít.
* Lưu ý: Công thức trên chỉ áp dụng ở điều kiện tiêu chuẩn.
2. Ví dụ về cách chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí
Ví dụ 1: Tính thể tích của 0,15 mol khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
– Thể tích của 0,15 mol khí O ở dtc là: VO2 = n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)
Ví dụ 2: Tính thể tích của 0,3 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn
– Thể tích khí CO2 ở đktc là: VCO2 = n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)
Ví dụ 3: Tính số mol của 11,2 lít khí NO2 ở điều kiện tiêu chuẩn
– Số mol của 11,2 lít khí NO2 ở đktc là:
III. Bài tập về cách chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol
Bài tập 1: Tính khối lượng các chất sau:
a) 0,5 mol N2 . phân tử
b) 0,1 mol Cl2 . phân tử
c) 0,5 mol CuSO4
* Dạy:
a) Khối lượng của 0,5 mol N2 là: m = nM = 0,5.14 = 7 (g)
b) Khối lượng của 0,1 mol Cl2 là: m = nM = 0,1.71 = 7,1 (g)
c) Khối lượng của 0,5 mol CuSO4 là: m = nM = 0,5.160 = 80 (g)
Bài tập 2: Hoàn thành các nhiệm vụ sau:
a) Tính khối lượng của 0,25 mol N2 . phân tử
b) Số mol của 32g Cu là bao nhiêu?
* Dạy:
a) Khối lượng của 0,25 mol N2 là: mN2 = nM = 0,25.28 = 7(g)
b) Số mol của 32g Cu là:
Bài tập 3: Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam?
* Dạy:
– sử dụng công thức:
Khối lượng mol của hợp chất A là: (g/mol)
Bài 3 trang 67 SGK hóa 8: Tính:
a) Số mol của : 28g Fe 64g Cu 5,4g Al.
b) Thể tích khí (ở đtc) của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (ở điều kiện điều kiện) gồm 0,44g CO2, 0,04g H2 và 0,56g N2.
* Giải bài 3 trang 67 SGK toán 8:
a) nFe = 28/56 = 0,5 mol;
nCu = 64/64 = 1 mol;
nAl = 5,4/27= 0,2 mol.
b) VCO2 = 22,4 .0,175 = 3,92l.
VH2 = 22,4 .1,25 = 28l.
VN2 = 22,4.3 = 67,2l.
c) Số mol hỗn hợp các khí bằng tổng số mol mỗi khí.
nCO2 = 0,44/44 = 0,01 mol.
nH2 = 0,04/2 = 0,02 mol.
nN2 = 0,56/22,4 = 0,02 mol.
nhh = nCO2 + nH2 + nN2 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol
Vhh khí = (0,01 + 0,02 + 0,02) . 22,4 = 1,12l.
Bài 4 trang 67 SGK Hóa 8: Cho khối lượng của các chất sau:
a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O;
b) 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2 ; 3 mol O2 . phân tử
c) 0,1 mol Fe ; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4 ; 0,5 mol CuSO4
Giải bài 4 trang 67 SGK toán 8:
a) mN = 0,5 .14 = 7g.
mCl = 0,1 .35,5 = 3,55g
mO = 3,16 = 48g.
b) mN2 = 0,5 .28 = 14g.
mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g
mO2 = 3,32 = 96 gam
c) mFe = 0,1 .56 = 5,6g mCu = 2,15,64 = 137,6g
mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4 gam.
mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g
Bài 5 trang 67 sgk Hóa học 8: Có 100g khí oxi và 100g khí cacbonic đều ở 25°C và 1 atm. Cho rằng thể tích mol của khí ở những điều kiện này có thể tích là 24 l. Nếu trộn hai khối lượng trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì thể tích hỗn hợp khí thu được là bao nhiêu?
Giải bài 5 trang 67 SGK toán 8:
– Theo đề bài ta có: nO2 = 100/32 = 3,125 mol;
nCO2 = 100/44 = 2,273 mol;
– Thể tích của hỗn hợp khí ở 25°C và 1atm
⇒ Vhh = 24.(nO2 + nCO2) = 24.(3,125 + 2,273) = 129,552 (lít).
Hy vọng với phần ôn tập hệ thống lại những kiến thức về cách quy đổi giữa khối lượng và thể tích của các chất khi quy đổi về số mol (khối lượng chất) trên đây hữu ích với các bạn. Nếu có thắc mắc hay cần hỗ trợ các bạn hãy để lại bình luận bên dưới bài viết, nếu hữu ích hãy chia sẻ nhé, chúc các bạn học tốt.
Xem thêm Hóa học 8 bài 19
Hóa học 8 bài 19: Cách chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol của chất Công thức tính khối lượng, thể tích hay số mol trong hóa học là điều mà các bạn học sinh hay bất kỳ người làm nghề liên quan đến hóa học đều phải làm thường xuyên. Vậy làm thế nào để tính được số mol khi biết khối lượng, hay thể tích và ngược lại, làm sao để tính được khối lượng, thể tích khi biết số mol. Hãy cùng tìm hiểu quy đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol (lượng chất) qua bài viết này nhé. I. Cách tính chuyển đổi giữa số mol (lượng chất) và khối lượng 1. Công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lượng * Công thức tính nồng độ mol: ⇒ Công thức tính khối lượng mol: ⇒ Công thức tính khối lượng chất: * Trong đó: n là số mol (lượng chất); đơn vị là nốt ruồi. m là khối lượng của chất, đơn vị là g. M là khối lượng mol của chất, đơn vị là g/mol 2. Ví dụ và cách chuyển đổi giữa số mol và khối lượng Ví dụ 1: Tính số mol chất có trong 5,6 gam CaO. Khối lượng mol của CaO: MCaO = 40 + 16 = 56 (g/mol) Trong 5,6 gam CaO, số mol của chất đó là: Ví dụ 2: Tính khối lượng của 0,4mol oxit sắt từ. Biết rằng oxit sắt từ có công thức hóa học là Fe3O4. Khối lượng 1 mol Fe3O4: MFe3O4 = 56,3 + 16,4 = 168 + 64 = 232 g 0,4 mol oxit sắt từ Fe3O4 là: mFe3O4 = nM = 0,4.232 = 92,8 (g/mol) II. Tính quy đổi giữa số mol và thể tích của một chất khí 1. Công thức quy đổi giữa số mol và thể tích – Ở các nhiệt độ khác nhau thì thể tích của một mol chất khí là khác nhau. – Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0 C; áp suất 1 atm), thể tích của một mol khí là 22,4 lít. * Công thức tính số mol: (lít) * Trong đó: n là lượng khí, đơn vị là mol. V là thể tích của khí, đơn vị là lít. * Lưu ý: Công thức trên chỉ áp dụng ở điều kiện tiêu chuẩn. 2. Ví dụ quy đổi giữa số mol và thể tích chất khí Ví dụ 1: Tính thể tích của 0,15 mol khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn. – Thể tích của 0,15 mol khí O ở đktc là: VO2 = n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 (lít) Ví dụ 2: Tính thể tích của 0,3 mol CO2 ở đktc. điều kiện tiêu chuẩn – Thể tích CO2 ở đktc là: VCO2 = n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít) Ví dụ 3: Tính số mol của 11,2 lít khí NO2 ở điều kiện tiêu chuẩn – Số mol của 11,2 lít khí NO2 ở đktc là: III. Bài tập quy đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol Bài 1: Tính khối lượng của các đại lượng sau: a) 0,5 mol N2 b) 0,1 mol Cl2 c) 0,5 mol CuSO4 * Hướng dẫn: a) Khối lượng của 0,5 mol N2 là : m = nM = 0,5.14 = 7 (g) b) Khối lượng của 0,1 mol Cl2 là: m = nM = 0,1.71 = 7,1 (g) c) Khối lượng của 0,5 mol CuSO4 là: m = nM = 0,5.160 = 80 (g) Bài tập 2: Hoàn thành các pư sau: a) Tính khối lượng của 0,25 mol N2 b) 32g Cu có số mol là bao nhiêu? * Hướng dẫn: a) Khối lượng của 0,25 mol phân tử N2 là: mN2 = nM = 0,25.28 = 7(g) b) Số mol của 32g Cu là: Bài tập 3: Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam? * Hướng dẫn: – áp dụng công thức: ⇒ Khối lượng mol của hợp chất A là: (g/mol) Bài 3 trang 67 sgk hóa học 8: Tính: a) Khối lượng mol của: 28g Fe 64g Cu 5,4g Al . b) Thể tích khí (ở đtc) của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2. c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (ở điều kiện điều kiện) gồm 0,44g CO2, 0,04g H2 và 0,56g N2. * Lời giải bài 3 trang 67 sgk hóa học 8: a) nFe = 28/56 = 0,5 mol; nCu = 64/64 = 1 mol; nAl = 5,4/27= 0,2 mol. b) VCO2 = 22,4 .0,175 = 3,92l. VH2 = 22,4 .1,25 = 28l. VN2 = 22,4.3 = 67,2l. c) Số mol hỗn hợp các khí bằng tổng số mol mỗi khí. nCO2 = 0,44/44 = 0,01 mol. nH2 = 0,04/2 = 0,02 mol. nN2 = 0,56/22,4 = 0,02 mol. nhh = nCO2 + nH2 + nN2 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol Vhh khí = (0,01 + 0,02 + 0,02) . 22,4 = 1,12l. Bài 4 trang 67 sgk hóa học 8: Cho khối lượng của các chất sau: a) 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O; b) 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2 c) 0,1 mol Fe ; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4 ; 0,5 mol CuSO4 Giải 4 trang 67 sgk hóa học 8: a) mN = 0,5 .14 = 7g. mCl = 0,1 .35,5 = 3,55g mO = 3,16 = 48g. b) mN2 = 0,5 .28 = 14g. mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g mO2 = 3,32 = 96g c) mFe = 0,1 .56 = 5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g. mCuSO4 = 0.5 .160 = 80g Bài 5 trang 67 Hóa Học 8: Có 100g khí oxi và 100g khí cacbonic đều ở 25°C và 1atm. Cho rằng thể tích mol của khí ở những điều kiện này có thể tích là 24 l. Nếu trộn hai khối lượng trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì thể tích hỗn hợp khí thu được là bao nhiêu? Giải bài 5 trang 67 sgk hóa học 8: – Theo đề bài ta có: nO2 = 100/32 = 3,125 mol; nCO2 = 100/44 = 2,273 mol; – Thể tích hỗn hợp khí ở 25°C và 1atm ⇒ Vhh = 24.(nO2 + nCO2) = 24.(3,125 + 2,273) = 129,552 (lít). Hy vọng với phần ôn tập hệ thống lại những kiến thức về cách quy đổi giữa khối lượng và thể tích của các chất khi quy đổi về số mol (khối lượng chất) trên đây hữu ích với các bạn. Nếu có thắc mắc hay cần hỗ trợ các bạn hãy để lại bình luận bên dưới bài viết, nếu hữu ích hãy chia sẻ nhé, chúc các bạn học tốt. Đăng bởi: Cmm.edu.vn Chuyên mục: Giáo dục
Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT TP Sóc Trăng. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Cmm.edu.vn (thptsoctrang.edu.vn)
Bạn thấy bài viết Hoá 8 bài 19: Cách chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol lượng chất có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Hoá 8 bài 19: Cách chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol lượng chất bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho
Nhớ để nguồn bài viết này: Hoá 8 bài 19: Cách chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol lượng chất của website thptnguyenquannho.edu.vn
Chuyên mục: Văn học