Hóa 9 trang 51 – Tổng hợp kiến thức và gợi ý lời giải bài tập

Bạn đang xem: Hóa 9 trang 51 – Tổng hợp kiến thức và gợi ý lời giải bài tập tại thptnguyenquannho.edu.vn

Trang 51 Hóa học 9 sẽ giải đáp những thắc mắc của các em về kim loại dùng đúng cách, lâu ngày bị gỉ, hư hỏng. Kim loại có vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta nhưng không phải ai cũng thực sự hiểu rõ tính chất hóa học của kim loại mà chúng ta thường gặp trong cuộc sống là gì.

Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về kim loại nhé!

Mục lục

1. Lý thuyết hỗ trợ giải bài tập hóa học 9 trang 51

Các lý thuyết quan trọng trong Bài 9 trang 51 sẽ được giải chi tiết dưới đây.

1.1. Kim loại sẽ tác dụng với phi kim

Một. Phản ứng với O2

Ta có phương trình phản ứng hóa học của kim loại tác dụng với O2 ở điều kiện nhiệt độ có xúc tác là:

Nhận xét: Hầu hết tất cả các kim loại, trừ Ag, Au, Pt, các kim loại khác khi phản ứng với O2 ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao đều tạo thành oxit.

b. Kim loại tác dụng với phi kim khác

Phản ứng với clo và tạo thành muối clorua (kim loại có hóa trị cao nhất)

Phương trình hóa học của phản ứng hóa học giữa kim loại với clo dưới xúc tác nhiệt độ là:

hình ảnh từ 36899 2

Nếu sắt dư ta có:

hình ảnh từ 36899 3

Phản ứng với lưu huỳnh khi đun nóng sẽ tạo ra muối sunfua (trừ Hg sẽ xảy ra ở nhiệt độ thường không cần đun nóng).

Chúng ta có phản ứng xúc tác nhiệt độ của kim loại phản ứng với lưu huỳnh:

hình ảnh từ 36899 4

Nhận xét: Trong phản ứng trên, người ta dùng lưu huỳnh để thu hồi thủy ngân khi ống nhiệt kế bị vỡ/đứt.

1.2. Kim loại sẽ phản ứng với dung dịch axit

Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl, H2SO4 loãng (Trừ Cu, Ag, Au, Pt)

Ta có phản ứng hóa học:

Fe + HCl -> FeCl2 + H2

Zn + H2SO4 loãng -> ZnSO4 + H2

Kim loại phản ứng được với axit H2SO4 đặc nóng và axit HNO3 đặc nóng có xúc tác ở nhiệt độ cao là:

hình ảnh từ 36899 5

Nhận xét: Các kim loại Al, Fe, Cr không phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc nguội.

1.3. Kim loại tác dụng với dung dịch muối

Ta có phương trình phản ứng: Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag

Nhận xét: Kim loại đồng Cu hoạt động hóa học mạnh hơn kim loại Ag.

Ta có phương trình phản ứng: Fe + CuO4 -> FeSO4 + Cu

Nhận xét: Kim loại sắt Fe hoạt động hóa học mạnh hơn đồng Cu.

Như vậy ta kết luận được hoạt động hóa học của kim loại: Fe > Cu > Ag.

Nhận xét: Ngoài kim loại Na, K, Ca, Ba,.. các kim loại khác hoạt động hóa học mạnh hơn có khả năng đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi liên kết dung dịch muối tạo thành muối mới, kim loại mới.

2. Hướng dẫn giải bài tập hóa học 9 trang 51 SGK

Sau khi ôn tập kỹ lý thuyết, các em hãy tham khảo hướng dẫn giải bài tập Hóa học 9 trang 51 SGK dưới đây của Trường THPT Nguyễn Quán Nho hay nhất.

2.1. Bài 1 SGK trang 51 hóa học 9

Kim loại sẽ có những tính chất hóa học nào? Cho ví dụ cụ thể và viết phương trình hóa học minh họa với kim loại magie.

Hướng dẫn giải:

Kim loại có những tính chất hóa học chung như:

  • Phản ứng với phi kim

Phương trình phản ứng: 2Mg + O2 -> 2MgO

Mg + Cl2 -> MgCl2

  • Phản ứng với dung dịch axit

Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 bay hơi

Mg + H2SO4 loãng -> MgSO4 + H2 bay hơi

  • Phản ứng với dung dịch muối

Mg + CuSO4 -> MgSO4 + Cu

2.2. Bài 2 SGK trang 51 hóa học 9:

Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) … + HCl -⇒ MgCl2 + H2

b) … + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag

c) … + … ZnO

d) … + Cl2 HgCl2

e) … + S ⇒ K2S.

Hướng dẫn giải:

Câu a, Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 bay hơi

Câu b, Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag kết tủa

Câu c, 2Zn + O2 -> 2ZnO

Câu d, Hg + Cl2 -> HgCl2

Câu e, 2K + S -> K2S

2.3. Bài 3 SGK trang 51 hóa học 9

Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa các cặp chất dưới đây:

a) giữa kẽm + axit sunfuric loãng.

b) giữa kẽm + dung dịch bạc nitrat.

c) giữa natri + lưu huỳnh.

d) giữa canxi + clo.

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng hóa học:

Câu a, Zn + H2SO4 loãng -> ZnSO4 + H2 bay hơi

Câu b, Zn + 2AgNO3 -> Zn(NO3)2 + 2Ag

Câu c, 2Na + S -> Na2S

Câu d, Ca + Cl2 -> CaCl2

2.4. Bài 4 SGK trang 51 hóa 9

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại, viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau:

Bài tập Hóa học lớp 9 |  giải lớp 9

Hướng dẫn giải:

PT 1: Mg + Cl2 -> MgCl2

PT 2: 2Mg + O2 -> 2MgO

PT 3: Mg + H2SO4 loãng -> MgSO4 + H2 bay hơi

PT 4: Mg + 2AgNO3 -> Mg(NO3)2 + 2Ag kết tủa

PT 5: Mg + S -> MgS

2.5. Bài 5 SGK trang 51 hóa học 9

Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học sẽ xảy ra, khi:

a) Khi đốt dây sắt trong khí clo.

b) Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.

c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4.

Hướng dẫn giải:

Câu a, Đốt dây sắt trong khí clo có màu nâu tạo thành:

Phương trình phản ứng: 2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3

Câu b, Dung dịch CuCl2 có màu xanh lam, kim loại có màu đỏ bám vào đinh sắt.

Phương trình phản ứng: Fe + CuCl2 -> FeCl2 + Cu kết tủa

Câu c, Kim loại Zn tan dần vào dung dịch CuSO4 và có màu xanh nhạt, kim loại màu đỏ sẽ bám vào viên kẽm

Phương trình phản ứng: Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu kết tủa.

2.6. Bài 6 SGK trang 51 hóa 9

Ngâm một lá kẽm trong 20g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Bài tập Hóa học lớp 9 |  giải lớp 9

Bài tập Hóa học lớp 9 |  giải lớp 9

Theo pt: nZn = nCuSO4 = 0,0125 mol

Vậy mZn = 0,0125. 65 = 0,8125 (g)

nZnSO4 = 0,0125 mol

Vậy mZnSO4 = 0,0125. 161 = 2,0125 (g)

Theo pt nCu = nCuSO4 = 0,0125 mol

Vậy mCu= 64. 0,0125 = 0,8g

mdd sau phản ứng = mZn + mCuSO4 – mCu

= 0,8125 + 20 – 0,8 = 20,0125 gam

Bài tập Hóa học lớp 9 |  giải lớp 9

2.7. Bài 7 SGK trang 51 hóa 9

Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho đến khi đồng không thể hòa tan nữa. Ta lấy lá dong ra rửa nhẹ, sấy khô đem cân thì thấy khối lượng lá dong tăng thêm 1,52 g. Xác định nồng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả sử toàn bộ lượng bạc thoát ra sẽ bám vào lá đồng).

Hướng dẫn giải:

Phương trình là: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Gọi x là số mol Cu đã phản ứng

Theo phương trình ta sẽ có: nAg sinh ra = 2nCu pu = 2x mol

Khối lượng lá đồng tăng 1,52g

mAg dẫn xuất được tạo ra – mCu p = 1,52

⇒ 108. 2x – 64x = 1,52

x = 0,01 (mol)

Theo pt nAgNO3 = 2.nCu = 2. 0,01 = 0,02 mol

Nồng độ dung dịch AgNO3:

Bài tập Hóa học lớp 9 |  giải lớp 9

Như vậy chúng ta đã cùng nhau ôn tập lại những kiến ​​thức có trong bài hóa học 9 trang 51 cùng với việc giải các bài tập cụ thể. Đây là bài giảng quan trọng nên để nắm vững kiến ​​thức các em cần học kỹ lý thuyết và thực hành cân bằng phương trình hóa học nhiều dạng khác nhau thì mới thành thạo.

Trong quá trình học các bạn còn gặp nhiều khó khăn cần hỗ trợ hãy truy cập kienguru.vn nhé.

Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!

Bạn thấy bài viết Hóa 9 trang 51 – Tổng hợp kiến thức và gợi ý lời giải bài tập có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Hóa 9 trang 51 – Tổng hợp kiến thức và gợi ý lời giải bài tập bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho

Nhớ để nguồn bài viết này: Hóa 9 trang 51 – Tổng hợp kiến thức và gợi ý lời giải bài tập của website thptnguyenquannho.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Hóa 9 trang 51 – Tổng hợp kiến thức và gợi ý lời giải bài tập
Xem thêm bài viết hay:  Ôn lý thuyết và giải bài tập Vật Lý 10 bài 13 – Lực ma sát

Viết một bình luận