Học tiếng anh lớp 8 unit 2 – Hỗ trợ rèn luyện kiến thức và kỹ năng

Bạn đang xem: Học tiếng anh lớp 8 unit 2 – Hỗ trợ rèn luyện kiến thức và kỹ năng tại thptnguyenquannho.edu.vn

Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Making arrangements do Trường THPT Nguyễn Quán Nho sưu tầm và đăng tải dưới đây là tài liệu ôn thi Tiếng Anh hữu ích, giúp các bạn luyện tập và củng cố kiến thức trau, dồi kỹ năng Tiếng Anh trong chương trình phổ thông lớp 8 hiệu quả.

Mục lục

Hướng dẫn học tiếng anh lớp 8 unit 2

Skills 1 Unit 2 lớp 8 được biên soạn bám sát theo nội dung SGK tiếng Anh 8 chương trình mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt Anh 8 tập 1. Trong bài viết dưới đây Trường THPT Nguyễn Quán Nho sẽ gửi tới các bạn các thông tin về hướng dẫn học Tiếng Anh 8 Unit 2: Skills 1.

1. Quickly read the passage and choose …

(Đọc nhanh các đoạn văn và chọn tiêu đề A, B hay C phù hợp cho mỗi đoạn.)

Hướng dẫn dịch và đặt tiêu đề:

CUỘC SỐNG DU MỤC TRÊN CAO NGUYÊN GOBI

1 – B Tầm quan trọng của gia súc đối với những người du mục

Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển hai hay ba lần trong một năm để tìm kiếm những đồng cỏ mới cho đàn gia súc. Đàn gia súc này cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu cơ bản: sản phẩm từ sữa ,thịt, và vải vóc.

2 – C Ngôi nhà của những người du mục

Chúng tôi sống trong “ger”, đó là căn lều truyền thống hình tròn của chúng tôi. Nó giúp chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào màu đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm xuống âm 50 độ C. Căn lều này có thể được dựng lên, dỡ xuống và mang theo bên mình.

3 – A Cuộc sống của trẻ em vùng du mục

Hầu như quanh năm, xung quanh chúng tôi đều là đồng cỏ, sông suối và núi non. Chúng tôi ít gặp người ngoài. Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi chơi với những con thú trên mảnh đất của mình. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất cứ đứa trẻ du mục nào cũng đều biết cưỡi ngựa. Chúng tôi học giúp đỡ gia đình từ sớm, từ các công việc vặt trong nhà đến các công việc nặng như chăn dắt gia súc. Chúng tôi cần học cách dũng cảm.

2. Match the descriptions with …

(Nối những miêu tả với những từ/ cụm từ từ đoạn văn.)

1 – b: một căn lều hình trụ mà người du mục Mông Cổ sống trong đó

2 – d: sản phẩm từ sữa – sữa, bơ, pho mai

3 – e: gia súc – bò, dê, trâu

4 – a: cuộc sống du mục – cuộc sống di chuyển

5 – c: đồng cỏ – cánh đồng cỏ

3. Read the passage again and choose …

(Đọc lại đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B, C, hoặc D.)

1. A 2. C 3. A 4. B 5. B 6. D

Speaking

4. Work in pair. Interview your partner …

(Làm theo cặp. Phỏng vấn bạn học để tìm ra cái mà cậu ấy/ cô ấy thích hoặc không thích về cuộc sống du mục.)

Gợi ý:

A: What do you like about the life of the nomads?

B: I like that they produce their own food for themselves, they must have no worries about food sanitary.

A: And what don’t you like about it?

B: They have just a few people living together, they cannot know a lot of people.

5a. Work in pair. Discuss and find: (Làm việc theo cặp. Thảo luận và tìm:)

– 2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê

A: What do you like about life in the countryside?

B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food.

or B: The air is fresher and the traffic isn’t so heavy.

– 2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê

A: What don’t you like about life in the countryside?

B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity.

or B: There are few interesting things to do in the free time. In addition, young people can’t find high-paying jobs.

b. Report your findings to the class. (Thông báo những phát hiện của bạn trước lớp.)

Gợi ý:

Both of us love the air and the traffic in the countryside. The air is fresher and the traffic isn’t so heavy.

Chủ đề và lí thuyết bài học tiếng anh lớp 8 unit 2

Bài học tiếng Anh lớp 8 unit 2 có chủ đề Making Arrangements bao gồm những lí thuyết cơ bản được Trường THPT Nguyễn Quán Nho tổng hợp và gửi đến các bạn sau đây.

Tổng hợp từ vựng – vocabulary

  • racket /ˈrækɪt/ (n): vợt (bóng bàn, cầu lông)
  • fax machine (n.p): máy fax
  • fishing rod /ˈfɪʃɪŋ – rɒd/ (n): cần câu
  • mobile phone /ˈməʊbaɪl fəʊn/ (n): điện thoại di động
  • hide and seek /haɪd – siːk/ (n): trò chơi trốn tìm
  • downstairs /ˌdaʊnˈsteəz/ (adj/adv): tầng dưới
  • upstairs /ˌʌpˈsteəz/ (adj/adv): trên gác
  • hold on /həʊld/ (v.p): giữ máy
  • perhaps /pəˈhæps/ (adv): có lẽ
  • be on /ɒn/ (v.p): đang trình chiếu, phát sóng
  • agree /əˈɡriː/ (v): đồng ý
  • Scotsman /ˈskɒtsmən/ (n): người Scotland
  • emigrate /ˈemɪɡreɪt/ (v): xuất cảnh, di cư
  • deaf-mute /ˌdef ˈmjuːt/ (n): tật vừa câm vừa điếc
  • transmit /trænzˈmɪt/ (v): truyền, phát tín hiện
  • speech /spiːtʃ/ (n): giọng nó, lời nói
  • distance /ˈdɪstəns/ (n): khoảng cách
  • lead to /liːd/ (v): dẫn đến
  • assistant /əˈsɪstənt/ (n): người giúp đỡ, phụ tá
  • conduct /kənˈdʌkt/ (v): thực hiện, tiến hành
  • device /dɪˈvaɪs/ (n)/ (n): thiết bị, dụng cụ, máy móc
  • message /ˈmesɪdʒ/ (n): thông điệp, lời nhắn
  • exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/ (n): cuộc triểm lãm
  • commercial /kəˈmɜːʃl/ (adj): buôn bán, thương mại
  • furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/ (n): nội thất
  • delivery /dɪˈlɪvəri/ (n): việc giao hàng
  • midday /ˌmɪdˈdeɪ/ (n): nửa ngày
  • customer /ˈkʌstəmə(r)/ (n): khách hàng
  • stationery /ˈsteɪʃənri/ (n): đồ dùng văn phòng
  • leave amessage (v.p): để lại lời nhắn
  • pick up /pɪk/ (v): đón

Trạng từ chỉ nơi chốn – Adverbs of place

Dưới đây là các trạng ngữ chỉ nơi chốn mà em gặp trong bài: here (ở đây/ tại nơi này), there (đằng kia/ nơi đó/ tại chỗ kia), inside (ở trong), outside (ở ngoài), upstairs (ở tầng trên/ ở trên lầu), dowstairs (ở tầng dưới/ ở dưới lầu).

Ví dụ:

— We live here.

Chúng tôi sống ở đây.

— It’s there, right in front of you!

Nó ở kia kìa. Ngay trước mặt anh đấy.

— The guests had to move inside when it started to rain.

Khách phải dọn vào trong nhà khi trời bắt đầu đổ mưa.

Thì tương lai gần

“Be going to-infinitive” được dùng để chỉ dự định tương lai.

“be going to-infinitive”: được dùng để chỉ dự định tương lai.

Vỉ dụ :

1. We’re going to spend our holiday in Nha Trang this year.

Năm nay chủng tôi định đi nghỉ ở Nha Trang.

2. Man’ is going to buy a new dress.

Mary định mua một cái áo đầm mới.

3. Lan’s going to hold a party tomorrow night.

Tối mai Lan sẽ mở tiệc

Bài học tiếng anh lớp 8 unit 2 skills 1

Hướng dẫn Soạn SGK tiếng Anh 8 unit 2 Making Arrangements bao gồm đáp án các phần bài tập trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 8 tập 1 như: Getting started, Listen and read, Speak, Listen, Read, Write và Language focus trang 18 – 26 giúp các em ôn tập bài tập tại nhà trước khi đến lớp.

1. Getting started trang 18 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

Match each object with its name. Hãy ghép vật với tên gọi của nó.

Đáp án

a. an answering machine: máy tự động trả lời và ghi lại lời nhắn gửi

b. a mobile phone: điện thoại di động

c. a fax machine: máy (nhận gửi) fax

d. a telephone directory: danh bạ điện thoại

e. a public telephone: điện thoại công cộng

f. an address book: sổ ghi địa chỉ

2. Listen and read trang 19 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

Listen and Read. Nghe và đọc.

Hoa: 3 847 329

Nga: Can I speak to Hoa, please? This is Nga.

Hoa: Hello, Nga.

Nga: I’m going to see the movie Dream City at 6.45 this evening. Would you like to come?

Hoa: Of course, but wait a minute. I have to ask my aunt and she’s downstairs. Hold on… OK, Nga. Aunt Thanh says I can go. Oh, where’s it on?

Nga: At Sao Mai Movie Theater. It’s a bit far from your house, I’m afraid.

Hoa: Well, I know where it is, but I’m using my cousin’s bike tonight.

Nga: OK, Hoa. Let’s meet outside the theater.

Hoa: Is 6.30 all right?

Nga: That’s fine. See you at 6.30.

Hoa: Bye Bye, Nga.

1. Practice the dialogue with a partner. Hãy luyện tập hội thoại với bạn em.

Hướng dẫn dịch:

Hoa: 3 847 329

Nga: Làm ơn cho em nói chuyện với Hoa. Em là Nga đây.

Hoa: Chào Nga.

Nga: Mình định đi xem phim Thành phố ước mơ vào lúc 6: 45 tối nay. Bạn đi xem với mình nhé?

Hoa: Dĩ nhiên rồi, nhưng đợi mình một lát nhé. Mình phải xin phép dì, bà đang ở tầng dưới. Giữ máy nhé … Được rồi Nga à. Dì Thanh nói mình có thể đi. Mà phim chiếu ở đâu thế?

Nga: Ở nhà hát Sao Mai. Mình e là khá xa nhà bạn ở đấy.

Hoa: Mình biết nhà hát ở đau rồi, nhưng tối nay mình sẽ đi bằng xe đạp của em họ mình.

Nga: Vậy nhé Hoa. Bọn mình gặp nhau ngoài nhà hát nhé.

Hoa: 6 :30 được chứ?

Nga: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 6: 30 nhé. Tạm biệt Hoa.

Hoa: Tạm biệt, Nga.

2. Read the dialogue again. Decide who did and said each of the following things. Then ask a partner these questions to check your answers. Đọc lại hội thoại trên, quyết định xem ai nói các câu sau rồi hỏi bạn em để kiểm tra lại câu trả lời.

Đáp án

a – Nga made the call.

b – Nga introduced herself.

c – Nga invited Hoa to the movies.

d – Nga arranged the meeting place.

e – Hoa arranged the time.

f – Nga agreed to the time.

Hướng dẫn dịch

a. Ai thực hiện cuộc gọi?=> Nga thực hiện cuộc gọi.

b. Ai tự giới thiệu mình? => Nga tự giới thiệu mình.

c. Ai mời người khác xem phim? => Nga rủ Hoa đi xem phim.

d. Ai sắp xếp địa điểm hẹn? => Nga sắp xếp địa điểm hẹn.

e. Ai sắp xếp thời gian? => Hoa sắp xếp thời gian.

f. Ai đồng ý với thời gian được sắp xếp? => Nga đồng ý với thời gian được sắp xếp.

3. Speak trang 20 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

1. Put the sentences below in the correct order to make a complete conversation. Hãy sắp xếp những câu dưới đây thành hội thoại hoàn chỉnh.

Đáp án:

1 – b; 2 – f; 3 – j; 4 – a; 5 – i

6 – c; 7 – e; 8 – k; 9 – g; 10 – h; 11 – d

2. Complete the dialogue. Ba and Bao are making arrangements to play chess. Practice the dialogue with a partner. Then make similar dialogue. Hoàn thành hội thoại. Ba và Bảo đang thu xếp để chơi cờ. Hãy luyện tập bài hội thoại sau với bạn của em rồi xây dựng hội thoại tương tự.

Ba: Hello. 8 257 012

Bao: …….May/ Can I speak to Ba, please? This is Bao……………….

Ba: Hello Bao. How are you?

Bao: ………I’m fine, thanks. How about you?…………….

Ba: Great. Me too.

Bao: ……….Can you play chess tonight?…………..?

Ba: I’m sorry . I can’t play chess tonight I’m going to do my homework.

Bao: ……….How about tomorrow afternoon?…………..

Ba: Yes. Tomorrow afternoon is fine.

Bao: ……… I’ll meet you at the Central Chess Club…………….

Ba: At the Central Chess Club? OK. Let’s meet at the front door.

Bao: ………Is 2.00 OK?…………..

Ba: Great. See you tomorrow afternoon at 2.00 o’clock.

Hướng dẫn dịch

Ba: Xin chào. Đây là số 8 257 012.

Bảo: Tôi có thể nói chuyện với Ba được không? Tôi là Bảo.

Ba: Xin chào, Bảo. Bạn có khỏe không?

Bảo: Mình ổn, cảm ơn. Còn bạn thì sao?

Ba: Tuyệt. Mình cũng vậy.

Bảo: Bạn có thể chơi cờ tối nay không?

Ba: Mình xin lỗi. Mình không thể chơi cờ tối nay. Mình phải làm bài tập về nhà.

Bảo: Thế còn chiều mai thì sao?

Ba: Được. Chiều mai mình rảnh.

Bảo: Mình sẽ gặp tại Câu lạc bộ Cờ Tướng nhé.

Ba: Tại Câu lạc bộ Cờ Tướng? Hãy gặp nhau ở cửa trước nhé.

Bảo: Gặp lúc 2.00 được không?

Ba: Tuyệt. Hẹn gặp lại vào chiều mai lúc 2 giờ.

4. Listen trang 21 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

Listen to the telephone conversation. Fill in the missing information. Nghe hội thoại qua điện thoại sau rồi điền vào thông tin còn thiếu.

Đáp án

KINGSTON JUNIOR HIGH SCHOOL

DATE: Tuesday Time: 9.45

FOR: The principal

MESSAGE: Mrs. Mary Nguyen wanted to see you at 9.45 on Tuesday morning.

TELEPHONE NUMBER: 64683720942

Nội dung bài nghe

Secretary: Kingston Junior High School

Woman: Good afternoon. Could I talk to the principal, please?

Secretary: I’m afraid Mr. Kelvin is out at the moment. Would you like to leave a message?

Woman: Uhm, no. But I’d like to make an appointment to see him.

Secretary: I think he will be available on Tuesday.

Woman: Tuesday’s OK. Can I see him in the morning?

Secretary: Sure, you can. What time would you like to come?

Woman: Is 10.30 OK?

Secretary: I’m sorry. The principal will have a school visit at 10.30. What about 9.45?

Woman: 9.45? Let me see. Yes. it’s alright.

Secretary: What’s your name, please?

Woman: My name’s Mary Nguyen.

Secretary: Is that N-G-U-Y-E-N?

Woman: Yes. that’s right. Mrs. Nguyen.

Secretary: And your address, please?

Woman: Number 23, 51st Street. My telephone number is 64683720942.

Secretary: Thank you, Mrs. Nguyen.

Woman: Thank you very much. Goodbye.

Secretary: Goodbye.

Hướng dẫn dịch

Thư ký: Đây là trường trung học cơ sở Kingston.

Người phụ nữ: Xin chào. Tôi có thể nói chuyện với hiệu trưởng không?

Thư ký: Tôi e rằng ông Kelvin đã ra ngoài vào lúc này. Bà có muốn để lại tin nhắn không?

Người phụ nữ: Uhm, không. Nhưng tôi muốn hẹn gặp ông ấy.

Thư ký: Tôi nghĩ ống ấy sẽ ở đây vào thứ ba.

Người phụ nữ: Thứ Ba cũng được. Tôi có thể gặp ông ấy vào buổi sáng không?

Thư ký: Chắc chắn, bà có thể. Bà muốn đến lúc mấy giờ?

Người phụ nữ: 10.30 được không?

Thư ký: Tôi xin lỗi. Hiệu trưởng sẽ có một chuyến thăm trường học lúc 10.30. 9,45 có được không?

Người phụ nữ: 9.45? Để tôi xem. Được đấy.

Thư ký: Tên của bà là gì?

Người phụ nữ: Tên tôi là Mary Nguyen.

Thư ký: Đó có phải là N-G-U-Y-E-N không?

Người phụ nữ: Vâng. Đúng rồi. Bà Nguyễn.

Thư ký: Địa chỉ của bà là?

Người phụ nữ: Số 23, Đường 51. Số điện thoại của tôi là 64683720942.

Thư ký: Cảm ơn, bà Nguyễn.

Người phụ nữ: Cảm ơn rất nhiều. Tạm biệt.

Thư ký: Tạm biệt.

5. Read trang 21 22 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

1. True or false? Cheek (✓) the boxes. Correct the false sentences. Hãy đánh dấu (✓) vào cột đúng hay sai và sửa câu lại cho đúng.

Đáp án

a – F; b – F; c – T; d – F; e – F; f – T

2. Put the events in the correct order. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trật tự đúng.

1 – d; 2 – e; 3 – a; 4 – g; 5 – c; 6 – b; 7 – f;

1. d) was bom in Scotland.

2. e) went to live in Canada.

3. a) went to live in the United States.

4. g) worked with people who could neither speak nor hear.

5. c) worked with Thomas Watson.

6. b) successfully demonstrated his invention.

7. f) invented the telephone.

Hướng dẫn dịch

1. d) bị đánh bom ở Scotland.

2. e) đã đến sống ở Canada.

3. a) đã đến sống ở Hoa Kỳ.

4. g) đã làm việc với những người không thể nói và không nghe.

5. c) đã làm việc với Thomas Watson.

6. b) trình diễn thành công phát minh của mình.

7. f) phát minh ra điện thoại.

Hướng dẫn dịch

Alexander Graham Bell sinh ngày 3 tháng 3 năm 1847 ở Edinburgh. Ông là người Xcot-len mặc dù sau đó ông di cư sang Canada rồi sang Mỹ vào những năm 1870.

Ở Mỹ, ông đã làm việc với những người câm điếc ở trường Đại học Boston. Ít lâu sau đó, Bell bắt đầu thí nghiệm những cách truyền lời nói qua một khoảng cách dài. Thí nghiệm này của ông đã dẫn đến việc phát minh ra điện thoại.

Bell và viên trợ lý của ông, Thomas Watson, đã làm nhiều thí nghiệm và cuối cùng đã nảy ra ý sáng chế một dụng cụ mà lần đầu tiên họ giới thiệu vào năm 1876. Bell nói qua điện thoại: ‘Anh Watson, lại đây nào. Tôi cần anh’. Đây là lời nhắn qua điện thoại đầu tiên.

Đi khắp nước Mỹ, Bell đã trình diễn phát minh của ông trước công chúng ở vô số cuộc triển lãm và vào khoảng năm 1877 chiếc điện thoại đầu tiên được đưa vào sử dụng trong thương mại.

6. Write trang 23 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

1. Read The message. Then fill in the gaps in the passage that follows with the information. Hãy đọc lời nhắn dưới đây rồi điền thông tin vào chỗ trống ở đoạn văn bên dưới.

Đáp án

(1) called/ telephoned; (2) May 11

(3) talk/ speak; (4) took

(5) name; (6) delivery

(7) Mr. Ha; (8) on

Hướng dẫn dịch

Dịch vụ Giao hàng Thắng Lợi

Ngày: 12 tháng 5

Giờ: 11.50 sáng

Gửi: Ông Hà

Tin nhắn: Bà Liên gọi để hỏi về chuyến giao hàng nội thất của bà. Bà ấy muốn ông gọi lại sau bữa trưa. Số điện thoại của bà ấy là 8 645 141.

Ghi bởi: Tâm

Một khách hàng gọi cho Dịch vụ Giao hàng Thắng Lợi vào ngày 11 tháng 5 ngay trước buổi trưa. Bà ấy muốn nói chuyện với ông Hà nhưng ông ấy đã ra ngoài. Vì vậy, ông Tâm đã ghi lại một tin nhắn cho ông Hà. Tên của khách hàng là bà Liên, và bà ấy muốn hỏi về chuyến giao hàng nội thất của bà. Bà muốn ông Hà gọi lại cho bà. Bà ấy nói rằng anh Hà có thể liên lạc với bà theo số 8 645 141 sau bữa trưa.

2. Now read the passage below. Write the telephone message in your exercise book. Bây giờ hãy đọc đoạn văn dưới đây rồi viết lời nhắn qua điện thoại vào vở bài tập của em.

Đáp án

Thanh Cong Delivery Service

Date: June 16

Time: after midday

For: Mrs. Van

Message: Mr. Nam called about his stationery order. He wants you to call him on 8 634 082.

Taken by: Mr. Toan

3. Read the message form on page 23 again, then help Lisa write a message for Nancy. Use the information from the dialogue. Em hãy đọc lại lời nhắn điện thoại ở trang 23 rồi giúp Lisa viết lời nhắn cho Nancy sử dụng thông tin ở hội thoại sau.

Đáp án

Date:

Time:

For: Nancy

Message: Tom called about playing tennis this afternoon. He will come over to pick you up at 1.30.

Taken by: Lisa

7. Language focus trang 25 26 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

1. Work with a partner. Say what the people are going to do. Follow the example sentence. Em hãy làm việc với bạn bên cạnh, nói xem những người này sẽ làm gì theo ví dụ sau.

Đáp án

1. They’re going fishing.

2. She’s going to read it (the new novel).

3. She’s going to do her homework.-

4. He’s going to see/ watch it (the action film on TV) tonight.

5. She’s going to give him a nice birthday present.

2 a) Copy the questionnaire in your exercise book. Add three more activities to the list. Then complete the “you” column with checks (✓) and crosses (X). Chép bản cậu hỏi sau vào vở bài tập của em. Hãy thêm vào danh sách 3 hoạt động nữa rồi đánh dấu (✓) hoặc dấu (X) vào cột hỏi về em.

b) Now ask your partner what he or she is going to do. Complete the ‘your partner’ column of the questionnaire. Bây giờ hãy hỏi bạn em xem cậu ấy hoặc cô ấy sẽ làm gì rồi đánh dấu (✓) hoặc (X) vào cột trả lời câu hỏi về bạn em.

3. Complete the speech bubbles. Use each adverb in the box once. Dùng trạng từ cho trong khung để hoàn thành các hình thoại sau. Mỗi trạng từ chỉ dùng một lần.

Đáp án

a. Where is Tuan?

I think he’s upstairs.

b. No. He isn’t here.

c. He isn’t downstairs and he isn’t upstairs.

d. Perhaps he’s outside.

e. No. He isn’t there.

f. I’m not outside. I’m inside, Ba.

Hướng dẫn giải Unit 2. Making arrangements trang 18 sgk Tiếng Anh 8 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writing), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các bạn học tốt môn tiếng Anh lớp 8.

Kết luận

Trên đây là nội dung bài học tiếng Anh 8 unit 2 kèm câu trả lời hoặc gợi ý trả lời, phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Making arrangements trang 18 sgk Tiếng Anh 8 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!

Bạn thấy bài viết Học tiếng anh lớp 8 unit 2 – Hỗ trợ rèn luyện kiến thức và kỹ năng có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Học tiếng anh lớp 8 unit 2 – Hỗ trợ rèn luyện kiến thức và kỹ năng bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho

Nhớ để nguồn bài viết này: Học tiếng anh lớp 8 unit 2 – Hỗ trợ rèn luyện kiến thức và kỹ năng của website thptnguyenquannho.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Học tiếng anh lớp 8 unit 2 – Hỗ trợ rèn luyện kiến thức và kỹ năng
Xem thêm bài viết hay:  Bài tập este – Lý thuyết và cách giải chi tiết

Viết một bình luận