Hướng dẫn môn Hóa 9 bài 33: Thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

Bạn đang xem: Hướng dẫn môn Hóa 9 bài 33: Thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng tại thptnguyenquannho.edu.vn

Hóa học 9 bài 33 chương 3 – Sơ lược về bảng tuần hoàn. Nội dung bài học bao gồm nhiều thí nghiệm hóa học, cách tiến hành và các kết luận quan trọng. Nếu không muốn bỏ lỡ những kiến ​​thức bổ ích mà Trường THPT Nguyễn Quán Nho chia sẻ, mời bạn đọc bài viết dưới đây.

Mục lục

1. Mục đích thí nghiệm Hóa học 9 bài 33

Giáo án Hóa học 9 bài 33 được biên soạn nhằm giúp học sinh nắm được nhiều vấn đề quan trọng. Như sau:

  • Nắm được các bước và kỹ thuật tiến hành thí nghiệm.
  • Thực hành sử dụng dụng cụ, hóa chất để thực hiện an toàn, thành công các thí nghiệm.
  • Giúp học sinh biết cách quan sát, mô tả và giải thích các hiện tượng thí nghiệm.
  • Thông qua thí nghiệm, học sinh viết được phương trình hoá học.

Từ các thí nghiệm trong Hóa học 9 bài 33 học sinh có thể chứng minh tính chất hóa học. Đồng thời các em nhanh chóng rút ra kết luận về tính chất hoá học của cacbon và muối cacbonat.

2. Cơ sở lý thuyết bài 33 hóa 9

Trước khi tiến hành các thí nghiệm trong bài 33 hóa học 9 chúng ta cùng ôn lại một số kiến ​​thức quan trọng. Đây cũng là nền tảng quan trọng giúp học sinh hiểu rõ bản chất, vấn đề và vận dụng được nhiều bài tập.

2.1. Tính chất hóa học của phi kim

Phi kim phản ứng với kim loại, hydro và oxy. Mỗi trường hợp sẽ có những đặc điểm riêng như sau:

  • Phi kim phản ứng với kim loại để tạo thành muối hoặc oxit:

Na + Cl2 → NaCl

2Cu + O2 → 2CuO

  • Phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí:

O2 + H2 → H2O

H2 + Cl2 → 2HCl

  • Phi kim tác dụng với oxi tạo oxit axit: S + O2 → SO2

2.2. Tính chất hóa học của cacbon

Carbon có những tính chất quan trọng sau bạn cần biết:

  • Carbon phản ứng với oxy để tạo thành Carbon Dioxide: C + O2 → CO2.
  • Cacbon phản ứng với oxit kim loại: 2CuO + C → 2Cu + CO2.
  • Cacbon bị nhiệt phân hủy: CaCO3 → CaO + CO2,

Tính chất hóa học của muối cacbonat:

  • Phản ứng với axit mạnh hơn axit cacbonic, sản phẩm tạo thành muối mới và giải phóng khí cacbonic: Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O,
  • Phản ứng với dung dịch bazơ, sản phẩm tạo thành là muối cacbonat không tan và bazơ mới: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
  • Phản ứng với dung dịch muối, sản phẩm tạo thành là 2 muối mới: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

3. Báo cáo thực hành bài 33 hóa học 9

Nêu các thí nghiệm Hóa học 9 bài 33, tiến hành như thế nào, rút ​​ra kết luận gì? Toàn bộ nội dung này sẽ được Trường THPT Nguyễn Quán Nho tổng hợp và chia sẻ ngay sau đây:

3.1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao

Trước khi tiến hành thí nghiệm cần chuẩn bị dụng cụ và hóa chất. Điều này làm cho quá trình nhanh chóng và hiệu quả:

  • Dụng cụ cần có: Ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, giá đỡ, ống dẫn khí.
  • Hóa chất: Hỗn hợp đồng (II) oxit, cacbon, dung dịch Ca(OH)2.

Ta lấy một ít hỗn hợp đồng (II) oxit và cacbon cho vào ống nghiệm. Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng và giải thích:

  • Đun nóng ống nghiệm ta thấy đáy ống nghiệm xuất hiện chất bột màu đen chuyển dần sang màu đỏ. Phương trình hóa học là: 2CuO + C → 2Cu + CO2.
  • Khí cacbonic sau khi tạo thành sẽ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2. Ta thấy hiện tượng trong cốc có màu trắng đục. Phương trình hóa học cụ thể: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.

Từ thí nghiệm trên ta thấy cacbon là chất khử. Do đó, nó có thể khử một oxit kim loại thành kim loại.

Thử nghiệm cacbon khử oxit đồng(II) ở nhiệt độ cao

3.2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân NaHCO3 . muối

Để nhiệt phân muối NaHCO3 ta cần chuẩn bị ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, giá đỡ. Tiến hành như sau:

  • Lấy một thìa nhỏ NaHCO3 cho vào ống nghiệm khô và dàn đều.
  • Đặt ống nghiệm thứ hai nằm ngang, miệng hơi chúc xuống giá đỡ.
  • Đậy miệng ống bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua.
  • Đưa đầu ống dẫn khí vào dung dịch nước vôi trong đựng ở ống nghiệm số hai.
  • Chiếu qua đèn, đun nóng đều ống nghiệm, sau đó tập trung đun nóng hỗn hợp. Lưu ý chỉ đun khoảng 1/3 ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.

Sau đó, chúng ta sẽ quan sát hiện tượng và đưa ra nhận xét. Bạn sẽ có thể làm nổi bật những điểm chính sau đây:

  • Khối lượng muối NaHCO3 giảm dần nên NaHCO3 bị nhiệt phân.
  • Có hơi nước đọng ở miệng ống nghiệm. Do đó, chúng ta có thể nói rằng phản ứng này tạo ra nước.
  • Dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục.

Ta có thể viết phương trình hóa học như sau:

2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.

hình ảnh từ 35694 2 1

Thí nghiệm nhiệt phân NaHCO3 . muối

3.3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua

Hãy nêu cách nhận biết đúng 3 chất: NaCl, Na2CO3, CaCO3.

Hồi đáp:

  • Chúng tôi thực hiện đánh số thứ tự các lọ đựng hóa chất và các ống nghiệm.
  • Lấy mỗi chất 1 thìa cà phê cho vào ống nghiệm theo số tương ứng.
  • Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch HCl và quan sát:

+ Nếu không có khí thoát ra ta xác định đó là NaCl.

+ Nếu có khí thoát ra ta nhận biết được đó là 2 chất Na2CO3, CaCO3.

  • Tiếp tục lấy một thìa hoá chất ở hai lọ còn lại cho vào ống nghiệm.
  • Ta thêm khoảng 2ml nước cất và lắc nhẹ.
  • Quan sát hiện tượng và kết luận:

+ Nếu chất rắn tan được trong nước ta có thể kết luận đó là Na2CO3.

+ Nếu chất rắn không tan trong nước ta có thể kết luận đó là CaCO3.

hình ảnh từ 35694 3 1

Cách nhận biết muối cacbonat và muối clorua

4. Những lưu ý quan trọng khi thực hành và làm thí nghiệm

Trước khi làm bài Tập làm văn 9 bài 33 các em cần lưu ý nhiều vấn đề. Điều này giúp học viên thực hiện đúng các bước và đảm bảo an toàn. Đồng thời, mỗi cá nhân cũng tiếp thu và làm chủ tri thức.

  • Biết 3 thí nghiệm là gì.
  • Nắm được hàm lượng và tính chất của cacbon, muối cacbonat, muối clorua.
  • Biết nội quy phòng thí nghiệm, cách sử dụng và sắp xếp dụng cụ thí nghiệm.
  • Luôn thực hiện cẩn thận và chậm rãi để tránh làm đổ hóa chất không an toàn.
  • Luôn làm theo hướng dẫn của giáo viên bộ môn.
  • Chỉ lấy một lượng nhỏ hóa chất.
  • Không tự ý thực hiện khi chưa có sự phân công và cho phép của giáo viên.
  • Tập trung cao độ trong quá trình nghe hướng dẫn, cách làm.
  • Chú ý việc xử lý kẹp gỗ, giá ống nghiệm, cách lấy hóa chất.
  • Tích cực đọc kỹ bài trước khi đến lớp để tiếp thu bài mới nhanh hơn.

Tham gia các tiết học thực hành hóa học 9 bài 33 với hầu hết các em học sinh sẽ vô cùng hào hứng. Tuy nhiên, chúng ta cần tuân thủ các quy định để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả cao trong học tập.

Ngoài ra, trong quá trình làm thí nghiệm, nếu có điều gì chưa hiểu, hãy hỏi lại giáo viên. Học sinh càng tập trung vào học tập, kiến ​​thức của họ sẽ càng tốt hơn. Đồng thời là nền tảng quan trọng để học sinh học tốt môn Hóa học.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ nội dung lý thuyết, từng bước thực hành chi tiết Hóa học 9 bài 33. Hi vọng các bạn đã tìm thấy những thông tin hữu ích và quan trọng. Hãy tiếp tục theo dõi Kien Guru để không bỏ lỡ các phần kiến ​​thức trọng tâm khác nhé.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy truy cập ngay Kienguru.vn, để lại số điện thoại và câu hỏi cần giải đáp sẽ có các chuyên gia giải đáp chi tiết giúp bạn.

Bạn thấy bài viết Hướng dẫn môn Hóa 9 bài 33: Thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Hướng dẫn môn Hóa 9 bài 33: Thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho

Nhớ để nguồn bài viết này: Hướng dẫn môn Hóa 9 bài 33: Thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng của website thptnguyenquannho.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Hướng dẫn môn Hóa 9 bài 33: Thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
Xem thêm bài viết hay:  Soạn Vào Phủ Chúa Trịnh Chi Tiết

Viết một bình luận