Im lặng là một hiện tượng khá phổ biến trong tiếng Anh, các âm câm đóng vai trò vô cùng quan trọng trong tiếng Anh giao tiếp.
Nếu bạn thực sự muốn nói tiếng Anh chuẩn thì việc nắm bắt và ghi nhớ các quy tắc về âm câm là vô cùng cần thiết. Vì vậy, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ mọi kiến thức về âm câm nhé.
âm câm trong tiếng anh
Bạn sẽ không thể nói tiếng Anh lưu loát và chuẩn xác nếu không phân biệt được âm câm và từ cần nhấn trọng âm trong mỗi câu.
Tiếng Anh có một quy tắc về việc sử dụng a, an đó là a sẽ đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm và an sẽ đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm, nhưng tại sao lại là một giờ mà không phải một giờ? một giờ?
Hiện tượng này đã gây ra cho người học tiếng Anh nhiều vấn đề trong việc phát âm đúng các từ câm cũng như sử dụng đúng các mạo từ a, an, the. Dưới đây là một số trường hợp câm điển hình trong tiếng Anh để bạn tham khảo:
Âm B câm: Âm B là âm câm khi nó đứng ở cuối một từ và đứng trước âm M. Ví dụ:
- leo [klaim]
- mẩu vụn [krʌm]
- câm [dʌm]
- cái lược [koum]
Silent C: Âm C là một âm câm trong cụm từ “scle” ở cuối từ. Ví dụ:
Âm D câm: Âm D là âm câm khi nó liền kề với âm N. Ví dụ:
- khăn tay [‘hæηkət∫if]
- bánh mì sandwich [‘sænwidʒ]
- Thứ Tư [‘wenzdi]
E câm: E là một âm câm ở cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước nó. Ví dụ:
- mong [houp]
- lái xe [draiv]
- viết [rait]
- địa điểm [sait]
Âm G câm: Âm G là âm câm khi đứng trước âm N. Ví dụ:
- Rượu sâm banh [∫æm’pein]
- nước ngoài [‘fɔrin]
- dấu hiệu [sain]
- giả vờ [fein]
Âm GH câm: Âm GH là âm câm khi đứng trước âm T hoặc ở cuối một từ. Ví dụ:
- nghĩ [θɔ:t]
- bởi vì [θu:]
- con gái [‘dɔ:tə]
- ánh sáng [lait]
- có thể [mait]
- Phải [rait]
- trận đánh [fait]
- cân [wei]
Âm H câm: Âm H là âm câm khi được đặt sau âm W. Ví dụ:
- Gì [wɔt]
- khi [wen]
- Ở đâu [weə]
- liệu [‘weđə]
- Tại sao [wai
Một số từ khởi đầu bằng âm H câm sẽ được sử dụng với mạo từ “an”. Ví dụ:
- hour [‘auə]
- trung thực [‘ɔnist]
- tôn kính [‘ɔnə]
- người thừa kế [eə]
Các từ còn lại vẫn được dùng với mạo từ “a”. Ví dụ:
- đồi [hil]
- lịch sử [‘histri]
- Cao [hait]
- vui mừng [‘hæpi]
Âm K câm: Âm K là âm câm khi đứng trước âm N ở đầu các từ như:
- dao [naif]
- đầu gối [ni:]
- biết [nou]
- cú đánh [nɔk]
- kiến thức [‘nɔlidʒ]
Âm L câm: Âm L là âm câm khi đứng trước các âm D, F, M, K. Ví dụ:
- điềm tĩnh [ka:m]
- một nửa [ha:f]
- cá hồi [‘sæmən]
- nói chuyện [tɔ:k]
- chùn bước [tɔ:k]
- sẽ [wud]
- nên [∫ud]
N câm: Âm N câm nếu nó đứng ở cuối một từ và đứng trước một âm M. Ví dụ:
- mùa thu [‘ɔ:təm]
- Thánh ca [him]
P câm: Âm P là âm câm khi đứng trong các tiền tố “psych” và “pneu”. Ví dụ:
- bác sĩ tâm lý [sai’kaiətrist]
- viêm phổi [nju:’mouniə]
- liệu pháp tâm lý [‘saikou’θerəpi]
- khí hư [‘nju:mə]
Âm S câm: Âm S là âm câm khi đứng trước âm L như trong các từ sau:
- hòn đảo [‘ailənd]
- cù lao [ail]
Âm T câm: Âm T là âm câm nếu được đặt sau chữ S, F hoặc trước chữ L. Ví dụ:
- lâu đài [‘kɑ:sl]
- Giáng sinh [‘krisməs]
- đóng lại [‘fɑ:sn]
- Nghe [‘lisn]
- thường [‘ɔfn]
- còi [‘wisl]
Silent U: U là một âm câm nếu được đặt sau âm G và trước một nguyên âm. Ví dụ:
- đoán [ges]
- hướng dẫn [‘gaidəns]
- đàn ghi ta [gi’tɑ:]
- khách mời [gest]
Âm W câm: Âm W câm nếu nó đứng đầu trong một từ và theo sau là âm R. Ví dụ:
- bọc [ræp]
- viết [rait]
- sai [rɔη]
Âm W cũng câm trong 3 đại từ nghi vấn sau:
- Ai [hu:]
- của ai [hu:z]
- ai [hu:m]
Nguyên tắc cho âm thanh im lặng
1. XÓA
Quy tắc 1: B không được phát âm khi đặt sau M ở cuối một từ.
Vd: tay chân, mảnh vụn, câm, lược, bom, ngón tay cái.
Quy tắc 2: B không được phát âm trước T, thường ở cuối từ, nhưng không phải lúc nào cũng vậy.
Ví dụ: nợ, nghi ngờ, tinh tế, con nợ, nghi ngờ.
2C
Quy tắc: C không được phát âm khi từ có chứa “scle”.
Vd: cơ bắp, xơ cứng.
Ngoại lệ: Sclera, asclepiad.
3. DỄ DÀNG
Quy tắc 1: D không được phát âm trong những từ phổ biến sau: Khăn tay, Thứ tư, bánh sandwich, đẹp trai.
Quy tắc 2: D cũng không được phát âm khi từ chứa DG.
Vd: Cam kết, né tránh, ác cảm, hàng rào.
4. E
Nguyên tắc: E không được phát âm ở cuối một số từ và thường kéo dài nguyên âm.
Ví dụ: Hy vọng, lái xe, cho, viết, trang web, mộ, cắn, ẩn.
5. GỖ
Quy tắc: G thường không được phát âm khi đứng trước N.
Ví dụ: Sâm panh, ngoại, ký, ngoại, thiết, căn.
Ngoại lệ: Nam châm, đá lửa, nhận thức.
6. NHÀ
Quy tắc 1: GH không được phát âm sau nguyên âm.
Vd: Suy nghĩ, thông qua, kỹ lưỡng, quận, con gái, ánh sáng, có thể, thở dài, đúng, chiến đấu, cân nhắc, trọng lượng.
Ngoại lệ: Doghouse, Foghorn, mè hoa.
Quy tắc 2: GH đôi khi được phát âm như F.
Vd: thô, dai, cười, đủ, khụ, khụ, nháp.
Ngoại lệ: Các ví dụ trong quy tắc 1!
7. GIA ĐÌNH
Quy tắc 1: H không được phát âm sau W.
Ví dụ: cái gì, khi nào, ở đâu, liệu, tại sao.
Quy tắc 2: H không được phát âm ở đầu một số từ (đừng quên sử dụng mạo từ “an” với H câm).
Ví dụ: giờ, trung thực, danh dự, người thừa kế.
8. Kč
Quy tắc: K không được phát âm khi đứng trước N ở đầu một từ.
Vd: dao, đầu gối, biết, gõ, kiến thức.
9. LỖI
Quy tắc: L không được phát âm sau A, O, U.
Ví dụ: bình tĩnh, một nửa, nói chuyện, đi bộ, sẽ, nên, có thể, bê, cá hồi, lòng đỏ, phấn
Ngoại lệ: Halo, số lượng lớn, hờn dỗi, giữ, bán.
10. PHỤ NỮ
Quy tắc: N không được phát âm sau M ở cuối từ.
Vd: Mùa thu, cột.
11.P
Quy tắc: P không được phát âm ở đầu một số từ sử dụng tiền tố “psych” và “pneu”.
Ví dụ: Khí nén, tâm lý trị liệu, tâm thần, tâm lý học.
12. THỂ DỤC
Nguyên tắc: PH đôi khi được phát âm là F.
Ví dụ: điện thoại, đoạn văn, bảng chữ cái.
13. SẼ
Quy tắc: Không thể phát âm S trong các từ sau: Island, isle, lối đi, đảo nhỏ.
14. TỶ
Quy tắc: T không được phát âm trong các từ phổ biến sau:
Lâu đài, giáng, buộc, nghe, thường, huýt sáo, nhộn nhịp, hối hả, dịu dàng.
15. Bạn
Quy tắc: U không được phát âm khi đặt sau G và trước một nguyên âm trong cùng một từ.
Vd: đoán, hướng dẫn, ghi ta, khách, hội, bảo vệ.
16. W
Quy tắc 1: W không được phát âm ở đầu một từ khi nó đứng trước R.
Vd: quấn, viết, sai, vắt, bọc.
Quy tắc 2: W không được phát âm trong các từ sau:
Ai, ai, ai, toàn bộ, bất cứ ai.
Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT TP Sóc Trăng. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Cmm.edu.vn (thptsoctrang.edu.vn)
Bạn thấy bài viết Những âm câm phổ biến nhất trong tiếng Anh và quy tắc sử dụng có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Những âm câm phổ biến nhất trong tiếng Anh và quy tắc sử dụng bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho
Nhớ để nguồn bài viết này: Những âm câm phổ biến nhất trong tiếng Anh và quy tắc sử dụng của website thptnguyenquannho.edu.vn
Chuyên mục: Văn học