Thì quá khứ đơn: Công thức, cách sử dụng và bài tập

Bạn đang xem: Thì quá khứ đơn: Công thức, cách sử dụng và bài tập tại thptnguyenquannho.edu.vn

Thì quá khứ đơn là một trong những thì quan trọng nhất trong tiếng Anh. Để sử dụng thì quá khứ đơn đúng cách, cần nắm được khái niệm, dấu hiệu nhận biết, công thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn. Không chỉ vậy, còn có một số bài tập để người dùng dễ hiểu hơn.

Khái niệm về thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện bắt đầu và kết thúc trong quá khứ.

dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Chúng ta thường thấy những từ sau:

  • Hôm qua: Ngày hôm qua
  • Đêm qua: Đêm qua
  • Tuần trước: Tuần trước
  • Tháng trước: Tháng trước
  • Năm ngoái: Năm ngoái
  • Trước: trước đây. (hai giờ trước: 2 giờ trước, hai tuần trước: 2 tuần trước…)
  • at, on, in… (lúc 6 giờ, ngày thứ hai, tháng sáu,…)
  • When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn: when (khi tôi còn bé,…)

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

sử dụng Ví dụ
Diễn đạt một hành động đã xảy ra một lần, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ Anh ấy đến thăm bố mẹ vào mỗi cuối tuần.

Cô ấy về nhà mỗi thứ Sáu.

Diễn đạt hành động xảy ra liên tục trong quá khứ Cô về nhà, bật máy tính và kiểm tra e-mail.

Cô bật máy tính, đọc tin nhắn trên Facebook và trả lời.

Diễn đạt một hành động bị gián đoạn bởi một hành động đang diễn ra trong quá khứ Khi tôi đang ăn sáng thì chuông điện thoại đột nhiên reo lên.

Khi tôi đang nấu ăn thì bố mẹ tôi đến.

dùng trong câu điều kiện loại II Nếu tôi có một triệu USD, tôi sẽ mua chiếc xe đó.

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm điều đó.

Công thức thì quá khứ đơn

Thân hình Động từ “tobe” động từ “thông thường”

Xác nhận

  • Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– Tôi đã ở nhà của bạn tôi sáng hôm qua. (Tôi đã ở nhà bạn tôi vào sáng hôm qua.)

– Họ đã ở London vào kỳ nghỉ hè năm ngoái. (Họ đã ở London vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– Chúng tôi đã học tiếng Anh tối qua. (Chúng tôi đã học tiếng Anh tối qua.)

– Hôm qua anh ấy gặp người bạn cũ ở gần nhà. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Tiêu cực

  • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định, chúng ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– không phải = không phải

– không phải = không

Ví dụ:

– Tối qua cô ấy không vui lắm vì bị mất tiền. (Tối qua cô ấy không vui vì bị mất tiền)

– Hôm qua chúng tôi không ở nhà. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Ở thì quá khứ đơn phủ định, chúng ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên mẫu.)

Ví dụ:

– Anh ấy đã không đến trường vào tuần trước. (Anh ấy đã không đi học vào tuần trước.)

– Chúng tôi không thấy anh ấy ở rạp chiếu phim tối qua. (Chúng tôi đã không gặp anh ấy ở rạp chiếu phim tối qua.)

nghi ngờ

  • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên mẫu)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– Không, tôi/ anh ấy/ cô ấy/ nó + không phải

Vâng, chúng tôi/ bạn/ họ + đã.

– Không, chúng tôi/ bạn/ họ + không.

Trong câu hỏi, chúng ta chỉ cần đảo động từ “to be” trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Cô ấy có mệt mỏi khi nghe lời phàn nàn của khách hàng ngày hôm qua không? (Cô ấy có mệt mỏi khi nghe một khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Vâng, cô ấy đã./ Không, cô ấy đã không. (Vâng, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Hôm qua họ có đi làm không? (Họ có làm việc ngày hôm qua không?)

Vâng, họ đã từng./ Không, họ không. (Có, họ có./ Không, họ không.)

  • câu hỏi: Did + S + V(nguyên mẫu)?

Ở thì quá khứ đơn với câu hỏi, chúng ta mượn trợ động từ “did” đảo ngược trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên mẫu.

Ví dụ:

– Bạn đã đi thăm Bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn vào cuối tuần trước phải không? (Bạn có đến thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn vào cuối tuần trước không?)

Vâng, tôi đã làm./ Không, tôi đã không làm. (Vâng, tôi có./ Không, tôi không.)

– Anh ấy có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua không? (Anh ấy có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua không?)

Vâng, anh ấy đã làm./ Không, anh ấy đã không làm. (Có, anh ấy có./ Không, anh ấy không có.)

Ghi chú

  • Chúng ta thêm “-ed” vào sau động từ:

Thông thường chúng ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví dụ: xem – muốn / quay – quay / muốn –

* Chú ý khi thêm đuôi -ed vào sau động từ.

+ Động từ kết thúc bằng chữ e -> ta chỉ cần thêm chữ d.

Ví dụ: gõ – đánh máy/ mỉm cười – mỉm cười/ đồng ý – đồng ý

+ Động từ có MỘT âm tiết, kết thúc bằng MỘT phụ âm, trước phụ âm đó là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối và thêm “-ed”.

Ví dụ: dừng – dừng lại/ mua sắm – mua sắm/ chạm – chạm

NGOẠI LỆ: cam kết – cam kết/ du lịch – du lịch/ ưa thích – ưu tiên

+ Động từ kết thúc bằng “y”:

– nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u), ta thêm “ed”.

Ví dụ: chơi – đã chơi/ ở lại – ở lại

– nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) thì ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: học – học/ khóc – khóc

  • Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi dùng ở thì quá khứ không tuân theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này cần phải được ghi nhớ.

Ví dụ: go – gone/ get – got / see – saw/ buy – đã mua.

Bài tập thì quá khứ đơn

Bài tập áp dụng

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Em gái tôi (kết hôn) vào tháng trước.

2. Daisy (đến) nhà khách của cô ấy 3 giờ trước.

3. Máy tính của tôi bị hỏng ngày hôm qua.

4. Anh ấy (mua) cho tôi một con gấu bông lớn vào ngày sinh nhật của tôi tuần trước.

5. Bạn của tôi (cho) tôi một thanh sô cô la khi tôi (được) ở trường ngày hôm qua.

6. Con tôi (không làm) bài tập về nhà tối qua.7. Bạn (sống) ở đây năm năm trước?

8. Họ (xem) TV vào tối hôm qua.

9. Bạn của bạn (được) ở nhà bạn vào cuối tuần trước?

10. Họ (không) hào hứng với bộ phim tối qua.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) để điền vào chỗ trống

1. Họ đi xe buýt ngày hôm qua.

A. không bắt B. không bắt C. không bắt D. không bắt

2. Tối qua em gái tôi về nhà muộn.

A. đến B. đến C. đến D. đã đến

3. Bố tôi ___ mệt khi tôi ___ về nhà.

A. was – got B. is – get C. was – got D. were – got

4. Bạn __________ gì hai giờ trước?

A. làm – làm B. làm – làm C. làm – làm D. làm – làm

5. Gia đình bạn __________ ở đâu vào kỳ nghỉ hè năm ngoái?

A. làm – đi B. làm – đi C. làm – đi D. làm – đi

Bài 3: Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn

1. Hôm qua/tôi/thấy/Jaden/trên/đường/về nhà.

2. Bạn/bạn/làm gì/thứ hai tuần trước/bạn/nhìn/mệt mỏi/khi/đến/nhà của chúng tôi.

3. Linda/không/ăn/bất cứ thứ gì/vì/no.

4. mèo/đi/ra ngoài/anh ấy/đi mua sắm//Họ/nhìn/hạnh phúc.

5. Bạn và các bạn cùng lớp/không/học/học?

Bài 4: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn

1. Tôi _____ ở nhà của mẹ tôi ngày hôm qua. (ở lại)

2. Hannah ______ đến nhà hát vào Chủ nhật tuần trước. (đi)

3. Tôi và các bạn cùng lớp ______ một thời gian tuyệt vời ở Đà Nẵng năm ngoái. (có)

4. Kỳ nghỉ của tôi ở California vào mùa hè năm ngoái ______ tuyệt vời. (be)

5. Cuối tháng Giêng tôi _____ Hồ Gươm ở Hà Nội. (thăm nom)

6. Khách của tôi ____ rất mệt mỏi sau chuyến đi. (be)

7. Tôi _______ rất nhiều quà cho anh trai tôi. (mua)

8. James và Belle _______ cá mập, cá heo và rùa tại thủy cung Vinpearl. (nhìn thấy)

9. Gary _____ gà và cơm cho bữa trưa. (ăn)

10. Chúng tôi ____ về kỳ nghỉ của họ ở Cà Mau. (nói chuyện)

Đáp án bài tập thì quá khứ đơn

Bài 1:

1. có

2. đã đến

3. là

4. đã mua

5. đã cho – là

6. không làm

7. Bạn đã sống

8. đã xem

9. Là bạn của bạn tại

10. không

Bài 2:

1. Họ đi xe buýt ngày hôm qua.

A. không bắt B. không bắt C. không bắt D. không bắt

2. Tối qua em gái tôi về nhà muộn.

A. đến B. đến C. đến D. đã đến

3. Bố tôi ___ mệt khi tôi ___ về nhà.

A. was – got B. is – get C. was – got D. were – got

4. Bạn __________ gì hai giờ trước?

A. làm – làm B. làm – làm C. làm – làm D. làm – làm

5. Gia đình bạn __________ ở đâu vào kỳ nghỉ hè năm ngoái?

A. làm – đi B. làm – đi C. làm – đi D. làm – đi

Bài 3:

1. Hôm qua, tôi nhìn thấy Jaden trên đường về nhà.

2. Bạn đã làm gì vào thứ Hai tuần trước? Bạn trông mệt mỏi khi bạn đến nhà của chúng tôi.

3. Linda đã không ăn bất cứ thứ gì vì cô ấy đã no.

4. Những con mèo đã cùng anh ấy đi mua sắm. Họ trông rất hạnh phúc.

5. Em và các bạn chưa học bài à?

Bài 4:

1. ở lại

2. đã đi

3. đã có

4. là

5. đã đến thăm

6. đã

7. đã mua

8. cưa

9. ăn

10. nói chuyện

Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT TP Sóc Trăng. Mọi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường Cmm.edu.vn (thptsoctrang.edu.vn)

Bạn thấy bài viết Thì quá khứ đơn: Công thức, cách sử dụng và bài tập có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Thì quá khứ đơn: Công thức, cách sử dụng và bài tập bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho

Nhớ để nguồn bài viết này: Thì quá khứ đơn: Công thức, cách sử dụng và bài tập của website thptnguyenquannho.edu.vn

Chuyên mục: Văn học

Xem thêm bài viết hay:  Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về cô bé bán diêm trong tác phẩm (6 mẫu)

Viết một bình luận