Trong cuộc sống của chúng ta, đồng là một trong những nguyên tố rất quan trọng, chúng đóng góp rất nhiều cho đời sống xã hội. Vì vậy, hôm nay Trường THPT Nguyễn Quán Nho xin gửi đến các bạn một số kiến thức về đồng qua bài viết Tính chất hóa học, tính chất vật lý, cách nhận biết, điều chế và ứng dụng của đồng. Hãy cùng Trường THPT Nguyễn Quán Nho tìm hiểu nhé!
Mục lục
- I. Tính chất hóa học của đồng, tính chất vật lý, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- II. Bài tập vận dụng tính chất hóa học của đồng
- Tóp 10 Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
- Video Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
- Hình Ảnh Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
- Tin tức Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
- Review Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
- Tham khảo Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
- Mới nhất Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
- Hướng dẫn Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
- Tổng Hợp Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
- Wiki về Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
I. Tính chất hóa học của đồng, tính chất vật lý, nhận biết, điều chế, ứng dụng
1. Định nghĩa
– Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu Cu và số nguyên tử 29. Đồng là kim loại rất dẻo, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Ví dụ, nó được sử dụng làm chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng và một số thành phần của hợp kim của các kim loại khác nhau.
– Ký hiệu: Cu
– Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 hoặc [Ar]3d104s1.
– Số hiệu nguyên tử: 29
– Khối lượng nguyên tử: 64 g/mol
– Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: số 29
+ Nhóm: IB
+ Chu kỳ: 4
– Đồng vị: 63Cu, 64Cu, 65Cu.
– Độ âm điện: 1,9
2. Tính chất vật lý & nhận thức
một. Tính chất vật lý:
– Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và được tráng mỏng.
– Dẫn điện rất cao và tỏa nhiệt cũng rất cao (chỉ kém bạc). D = 8,98g/cm3; t0nc=1083oC
b. Biết rôi
– Đồng nguyên tố có màu đỏ, các hợp chất của đồng ở trạng thái dung dịch có màu xanh lam đặc trưng.
– Hòa tan Cu trong dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch màu xanh lam, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí (NO).
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3. Tính chất hóa học của đồng
Nó là kim loại kém hoạt động có tính khử yếu.
Tác dụng với phi kim:
Phản ứng với axit:
– Cu không phản ứng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
– Với sự có mặt của nguyên tố oxi, Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng, trong đó dung dịch axit và không khí tiếp xúc nhau.
2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2 H2O
– Với HNO3, H2SO4 đặc:
Cu + 2H2SO4 e → CuSO4 + SO2 + H2O
Cu + dd 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Pha loãng 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Tác dụng của dung dịch muối:
– Có thể khử ion kim loại đứng sau nó và trong dung dịch muối.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
4. Trạng thái tự nhiên
Hầu hết đồng được khai thác hoặc chiết xuất dưới dạng đồng sunfua từ các mỏ đồng. Khai thác lộ thiên chứa từ 0,4 đến 1,0% đồng.
5. Điều chế
– Có nguồn gốc từ quá trình tinh chế quặng đồng
Oxit đồng sẽ được chuyển thành đồng vỉ bằng phản ứng đốt nóng nhiệt:
2Cu2O → 4Cu + O2
6. Ứng dụng
7. Hợp chất đồng quan trọng
– Đồng (II) oxit: CuO
– Đồng(II) hiđroxit: Cu(OH)2
II. Bài tập vận dụng tính chất hóa học của đồng
Bài tập 1: Cho 3,2 gam Cu phản ứng với 100ml dung dịch hỗn hợp (HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M) sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là NO. Thể tích khí NO (dktc) là
A. 0,672 lít. B. 0,336 lít.
C. 0,747 lít. D. 1,792 lít.
Trả lời: A
Bài tập 2: Cho các câu miêu tả sau:
(đầu tiên). Hòa tan Cu bằng HCl đặc nóng giải phóng H2 . khí ga
(2). Đồng dẫn nhiệt và điện tốt, chỉ kém Ag
(3). Đồng kim loại có thể được hòa tan trong FeCl3. dung dịch
(4). Cu tan được trong dung dịch HCl có mặt O2
(5). Đồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3)
(6). Cu2O không tồn tại; Cu2S
Mô tả đúng là:
A. 1. B. 2.
C.3 . D.4.
Câu trả lời:
1. Sai vì Cu không phản ứng với HCl.
2. Đúng
3. Đúng, Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
4. Đúng, 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2+ 2H2O
5. Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng
6. Sai, tồn tại 2 chất trên
Bài 3: Dung dịch Boordo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi trong nước theo một tỷ lệ nhất định, dung dịch này phải có tính kiềm nhẹ (vì CuSO4 dư sẽ thấm vào mô cây gây hại lớn cho cây). Boordo là một loại thuốc diệt nấm cho cây trồng rất hiệu quả nên được những người làm vườn ưa chuộng, cách pha chế cũng rất đơn giản. Có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây để phát hiện nhanh CuSO4 dư?
A. Glixerol phản ứng với CuSO4 trong môi trường kiềm.
B. Sắt phản ứng với CuSO4.
C. Amoniac phản ứng với CuSO4.
D. Bạc phản ứng được với CuSO4.
Đáp án: BỎ
Chất lỏng Boordo bao gồm các hạt rất nhỏ của muối sunfat bazơ đồng không hòa tan và canxi sunfat.
4CuSO4 + 3Ca(OH)2 → CuSO4.3Cu(OH)2 + 3CaSO4
Để thử nhanh loại thuốc diệt nấm này, tức là để phát hiện lượng đồng (II) sunfat dư thừa, người ta dùng đinh sắt: sắt nóng chảy, xuất hiện kim loại Cu màu đỏ.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Bài 4: Để nhận biết ion nitrat, người ta thường dùng Cu và dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng vì
A. Phản ứng tạo kết tủa vàng và dung dịch xanh lam.
B. Phản ứng tạo ra dung dịch màu xanh lam và một khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.
C. Phản ứng tạo kết tủa xanh lam.
D. Phản ứng tạo ra dung dịch màu xanh lam và khí không màu nâu trong không khí.
Trả lời: DỄ DÀNG
3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Dung dịch Cu2+ có màu xanh lam; NO không màu nhưng chuyển sang màu nâu trong không khí.
Bài 5: Cho các mệnh đề sau
(1) Cu2O vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(2) CuO vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(3) Cu(OH)2 tan dễ dàng trong dung dịch NH3.
(4) Có thể dùng CuSO4 khan để phát hiện nước có lẫn trong dầu hỏa hoặc xăng.
(5) Có thể dùng CuSO4 để làm khô NH3.
số mô tả sai là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Đáp án: BỎ
(1) đúng, vì trong Cu2O Cu có số oxi hóa +1 trung gian giữa 0 và +2
(2) sai, CuO chỉ có tính oxi hóa.
(3) đúng
(4) đúng,
(5) sai, cho CuSO4 vào khí NH3 ẩm sẽ phản ứng.
Đồng thực sự mang đến cho chúng ta nhiều ứng dụng quan trọng, từ kiến thức đến bài học áp dụng. Đồng thường có trong các bài kiểm tra và đề thi quan trọng như kỳ thi THPT. Vì vậy, các em hãy nắm chắc tính chất hóa học của đồng để vận dụng khi làm bài nhé. Chúc các bạn học tập tốt và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo
Bạn thấy bài viết Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho
Nhớ để nguồn bài viết này: Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng của website thptnguyenquannho.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
#Tính #Chất #Hóa #Học #Của #Đồng #Và #Bài #Tập #Vận #Dụng
Video Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
Hình Ảnh Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
#Tính #Chất #Hóa #Học #Của #Đồng #Và #Bài #Tập #Vận #Dụng
Tin tức Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
#Tính #Chất #Hóa #Học #Của #Đồng #Và #Bài #Tập #Vận #Dụng
Review Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
#Tính #Chất #Hóa #Học #Của #Đồng #Và #Bài #Tập #Vận #Dụng
Tham khảo Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
#Tính #Chất #Hóa #Học #Của #Đồng #Và #Bài #Tập #Vận #Dụng
Mới nhất Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
#Tính #Chất #Hóa #Học #Của #Đồng #Và #Bài #Tập #Vận #Dụng
Hướng dẫn Tính Chất Hóa Học Của Đồng Và Bài Tập Vận Dụng
#Tính #Chất #Hóa #Học #Của #Đồng #Và #Bài #Tập #Vận #Dụng