Như chúng ta đã biết, hơn 70% diện tích Trái đất được bao phủ bởi nước. Vậy công thức phân tử của nước là gì và nước có những tính chất hóa học nào? Hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài viết tính chất hóa học của nước và bài tập này cùng Trường THPT Nguyễn Quán Nho nhé!
Mục lục
I. Tính chất hóa học của nước và ứng dụng của nước
1. Thành phần hóa học
một. phân hủy nước
– Khi cho dòng điện một chiều chạy qua nước thì trên bề mặt của hai điện cực sinh ra khí hiđro và khí oxi với tỉ lệ thể tích là 2:1.
PTHH: 2H2O −điện phân → 2H2 + O2
b. tổng hợp nước
– Đốt cháy bằng cách đốt cháy hỗn hợp gồm 2 thể tích hiđro và 2 thể tích oxi, ta thấy sau pư hỗn hợp chỉ còn lại 1 thể tích oxi. Vậy 1 thể tích oxi đã kết hợp với 2 thể tích hiđro tạo thành nước
PTHH: 2H2 + O2 −to→ 2H2O
c. Phần kết luận
Nước là hợp chất được tạo thành từ 2 nguyên tố oxi và hiđro. Họ đã đến với nhau
– Bằng thí nghiệm người ta thấy công thức hoá học của nước là H2O .
2. Thuộc tính
một. Tính chất vật lý
– Là chất lỏng không màu (nhưng lớp nước đặc có màu xanh lam), không mùi, không vị
– Đun sôi ở 100°C (p = 760 mmHg), đông đặc ở 0°C
– Tỷ trọng ở 4°C là 1 g/ml (hay 1 kg/lít).
– Có thể hòa tan nhiều chất rắn (muối ăn, đường,…), chất lỏng (còn, axit), chất khí (HCl,…)
b. Tính chất hóa học của nước
– Phản ứng với kim loại: nước có thể phản ứng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…
PTHH: K + H2O → KOH + H2
– Phản ứng với một số oxit bazơ như CaO, K2O,… tạo bazơ tương ứng Ca(OH)2, KOH,…
– Dung dịch bazơ làm xanh quỳ tím
Ví dụ: K2O + H2O → 2KOH
– Phản ứng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…
Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ
Ví dụ: SO3 + H2O → H2SO4
3. Vai trò của nước và cách chống ô nhiễm nước:
– Vai diễn
+ Phân giải chất dinh dưỡng cho cơ thể sống
+ Tham gia vào các quá trình hóa học trong cơ thể người và động vật
+ Có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống: sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải v.v.
– Cách chống ô nhiễm
+ Không vứt rác thải vào nguồn nước
+ Xử lý nước thải trước khi đổ ra sông, hồ, biển.
+ Nước là thành phần quan trọng của tế bào sinh vật và là môi trường cho các quá trình sinh hóa cơ bản như quang hợp tạo thành oxi:
6H2O + 6CO2 →−−− quang hợp C6H12O6 + 6O2
+ Nước rất cần thiết cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải… Sự sống trên Trái đất đều bắt nguồn từ nước và phụ thuộc vào nước. Nước có ảnh hưởng quyết định đến khí hậu của một khu vực và là nguyên nhân của thời tiết.
II. Bài tập thực hành: tính chất hóa học của nước
Câu 1: Nước được tạo ra như thế nào?
A. Từ 1 nguyên tử hiđro & 1 nguyên tử oxi
B. Từ 2 nguyên tử hiđro & 1 nguyên tử oxi
C. Từ 1 nguyên tử hiđro & 2 nguyên tử oxi
D. Từ 2 nguyên tử hiđro & 2 nguyên tử oxi
Câu 2: Phân tử nước gồm những nguyên tố nào?
A. Nitơ và Hiđro
B. Hydro và Oxy
C. Lưu huỳnh và oxi
D. Nitơ và Ôxi
Câu 3: %m H trong 1 phân tử nước:
A. 11,1%
B. 88,97%
C. 90%
mất 10%
Câu 4: Chọn câu đúng:
A. Kim loại tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng
B. Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị
C. Nước làm đổi màu quỳ tím
D. Na phản ứng với H2O không tạo H2
Câu 5: Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
A. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ
B. Quỳ tím không đổi màu
C. Quỳ tím chuyển sang màu xanh
D. Không có hiện tượng gì
Câu 6: Khi cho một mẫu Na vào nước thấy có 4,48(l) khí bay lên. Tính khối lượng Na
A. 9,2 gam
B. 4,6 gam
C. 2 gam
D. 9,6 gam
Câu 7: Oxit nào sau đây không phản ứng với nước?
A. P2O5
B.CO
C. CO2
D. SO3
Câu 8: Bazơ oxi không phản ứng với nước là:
A. Bảo
B. Na2O
C.CaO
D. MgO
Câu 9: Cho oxit A hóa hợp được với nước tạo thành axit nitric. Xác định A, biết MA = 108(g/mol), trong A có 2 nguyên tử nitơ
A. NO2
B. N2O3
C. N2O
D. N2O5
Câu 10: Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit thì quỳ tím đổi màu gì?
A. Đỏ
B. Màu xanh lá cây
C. Tím
D. Không màu
Câu trả lời:
1..BỎ | 2.BỎ | 3.A | 4.BỎ | 5.C |
6.A | 7. BỎ | 8. DỄ DÀNG | 9. DỄ DÀNG | 10.A |
Hướng dẫn:
Câu 3:
Câu 6: nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
0,4 0,2 mol
mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
Câu 9: Gọi CTPT của oxit là N2Ox
MA = 108 2.14+ 16.x = 108
x = 5
công thức cần tìm là N2O5
Nước tham gia và nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước chiếm hơn 70% trong cơ thể chúng ta.
Qua bài viết này chắc hẳn các em đã hiểu rõ về nước và những tính chất hóa học của nước để vận dụng tốt trong học tập cũng như trong cuộc sống. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm, hãy đọc thêm các bài báo khoa học về nước hoặc trong các bài viết tiếp theo trên blog của Kien Guru. Chúc bạn học tốt!
Bạn thấy bài viết Tính Chất Hóa Học Của Nước Và Bài Tập Vận Dụng có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tính Chất Hóa Học Của Nước Và Bài Tập Vận Dụng bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho
Nhớ để nguồn bài viết này: Tính Chất Hóa Học Của Nước Và Bài Tập Vận Dụng của website thptnguyenquannho.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Tính Chất Hóa Học Của Nước Và Bài Tập Vận Dụng
#Tính #Chất #Hóa #Học #Của #Nước #Và #Bài #Tập #Vận #Dụng
Video Tính Chất Hóa Học Của Nước Và Bài Tập Vận Dụng
Hình Ảnh Tính Chất Hóa Học Của Nước Và Bài Tập Vận Dụng
#Tính #Chất #Hóa #Học #Của #Nước #Và #Bài #Tập #Vận #Dụng
Tin tức Tính Chất Hóa Học Của Nước Và Bài Tập Vận Dụng
#Tính #Chất #Hóa #Học #Của #Nước #Và #Bài #Tập #Vận #Dụng
Review Tính Chất Hóa Học Của Nước Và Bài Tập Vận Dụng
#Tính #Chất #Hóa #Học #Của #Nước #Và #Bài #Tập #Vận #Dụng
Tham khảo Tính Chất Hóa Học Của Nước Và Bài Tập Vận Dụng
#Tính #Chất #Hóa #Học #Của #Nước #Và #Bài #Tập #Vận #Dụng
Mới nhất Tính Chất Hóa Học Của Nước Và Bài Tập Vận Dụng
#Tính #Chất #Hóa #Học #Của #Nước #Và #Bài #Tập #Vận #Dụng
Hướng dẫn Tính Chất Hóa Học Của Nước Và Bài Tập Vận Dụng
#Tính #Chất #Hóa #Học #Của #Nước #Và #Bài #Tập #Vận #Dụng