Xin chào các học viên của Kien Guru, hôm nay mình quay trở lại và mang đến cho các bạn 10 dạng bài tập vật lý và cách giải. Các bài tập dưới đây đều ở dạng cơ bản, thường vận dụng kiến thức trọng tâm và liên quan đến các bài tập sau này trong các bài kiểm tra, bài thi của bạn. Vì vậy, tôi nghĩ rằng nó sẽ giúp bạn rất nhiều về kiến thức.
Mục lục
- I. Các dạng bài tập Vật Lý 10 và cách giải liên quan đến vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang và mặt phẳng nghiêng – VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT NEWTON 1-2
- II. Các dạng bài tập Vật lý 10 và cách giải liên quan đến vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang, nghiêng – ÁP DỤNG ĐỊNH 3 NEWTON
- III. Các dạng bài tập vật lý 10 và cách giải liên quan đến cách tính lực hấp dẫn GIỮA HAI VẬT
- Tóp 10 Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
- Video Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
- Hình Ảnh Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
- Tin tức Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
- Review Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
- Tham khảo Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
- Mới nhất Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
- Hướng dẫn Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
- Tổng Hợp Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
- Wiki về Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
I. Các dạng bài tập Vật Lý 10 và cách giải liên quan đến vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang và mặt phẳng nghiêng – VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT NEWTON 1-2
Bài 1: Một vật nhỏ khối lượng m chuyển động dọc theo trục Ox (trên mặt nằm ngang), chịu tác dụng của một lực F có phương nằm ngang có độ lớn không đổi. Xác định gia tốc của vật trong hai trường hợp:
một. Không ma sát.
b. Hệ số ma sát trượt trên mặt phẳng nằm ngang là μt
Hướng dẫn:
– Các lực tác dụng lên vật: Lực kéo F, lực ma sát Fms, trọng lực P, phản lực N
– Chọn hệ tọa độ: Ox nằm ngang, Oy thẳng đứng hướng lên trên.
Phương trình của định luật II Newton ở dạng vectơ:
Chiếu (1) lên trục Ox:
F – Fms = ma (2)
Chiếu (1) lên trục Oy:
– P + N = 0 (3)
N = P và Fms = μt.N
Vì thế:
Gia tốc a của vật khi có ma sát là:
Gia tốc a của vật khi không có ma sát là:
Bài 2: Một học sinh đẩy một tủ sách trượt ngang trên nền nhà. Lực đẩy theo phương ngang là 180 N. Cái hộp có khối lượng 35 kg. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn là 0,27. Tìm gia tốc của hộp. Lấy g = 9,8 m/s2.
Hướng dẫn:
Hộp chịu tác dụng của 4 lực: trọng lực P , lực đẩy F , lực pháp tuyến N và lực ma sát trượt của sàn.
Áp dụng định luật II Newton cho hai trục tọa độ:
Ox: Fx = F – Fms = max = ma
Oy: Fy = N – P = có thể = 0
Fms = μN
Giải hệ phương trình:
N = P = mg = 35.9.8 = 343 N
Fms = μN= 0,27. 343 = 92,6 NỮ
a = 2,5 m/s2 sang phải.
Bài 5: Một quyển sách được thả rơi từ đầu một mặt bàn nghiêng góc α = 35° so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa quyển sách và mặt bàn là μ = 0,5. Tìm gia tốc của cuốn sách. Lấy g = 9,8 m/s2.
Hướng dẫn:
Cuốn sách chịu tác dụng của ba lực: trọng lực F , lực pháp tuyến N và lực ma sát Fms của mặt bàn.
Áp dụng định luật II Newton theo hai trục tọa độ.
Ox: Fx = Psinα – Fms = max = ma
Oy: Fy = N – Pcosα = may = 0
Fms = μN
Giải hệ phương trình ta được:
một = g. (sinα – μcosα) = 9,8.(sin35° – 0,50.cos35°)
⇒ a = l.6 m/s2, hướng xuống dọc theo mặt bàn.
II. Các dạng bài tập Vật lý 10 và cách giải liên quan đến vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang, nghiêng – ÁP DỤNG ĐỊNH 3 NEWTON
Bài 1: Hai quả cầu cùng chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, quả cầu 1 chuyển động với vận tốc 4 m/s cho đến va chạm với quả cầu 2 đang đứng yên. Sau va chạm, hai viên bi chuyển động cùng chiều với viên bi 1 với cùng vận tốc 2 m/s. Tính tỉ số khối lượng của hai quả cầu.
Hướng dẫn:
Chúng ta có:
Gọi t là thời gian tương tác giữa hai quả cầu và chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả cầu 1. Áp dụng định luật 3 Newton ta có:
Vậy m1/m2 = 1
Bài tập 4: Trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát, một ô tô đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì va chạm với một ô tô hai đang đứng yên. Sau va chạm, ô tô thứ nhất bật dậy với vận tốc 150 cm/s; Xe đang chuyển động với vận tốc 200 cm/s. Biết khối lượng của ô tô thứ hai là 400g; Tính khối lượng của ô tô?
Hướng dẫn:
Ta có v1 = 5m/s; v’1 = 1,5m/s; v2 = 0; v’2 = 2 m/s; m2 = 0,4kg
Gọi t là thời gian tương tác giữa hai xe
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô thứ nhất trước khi va chạm
Áp dụng định luật III Newton ta có:
Bài 5: Một ô tô A đang chuyển động với vận tốc 3,6 km/h thì va chạm với một ô tô B đang đứng yên. Sau va chạm, ô tô A bật ngược trở lại với vận tốc 0,1 m/s và xe B đi tiếp với vận tốc 0,55 m/s . Cho mB = 200g; tìm m?
Hướng dẫn:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe A
Áp dụng định luật 3 Newton cho hai ô tô trên ta có
III. Các dạng bài tập vật lý 10 và cách giải liên quan đến cách tính lực hấp dẫn GIỮA HAI VẬT
Bài tập 1: Hai chiếc tàu thủy khối lượng 50 000 tấn đặt cách nhau 1 km. Tính lực hấp dẫn giữa chúng.
Hướng dẫn:
Đổi: 50000 tấn = 5107 kg, 1 km = 1000 m
Độ lớn của lực hấp dẫn giữa chúng là:
Bài 2: Khối lượng của Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần, khoảng cách giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính Trái Đất. Tại điểm nào trên đường nối tâm Trái Đất và Mặt Trăng nằm trên cùng một vật?
Hướng dẫn:
Gọi khối lượng của Mặt trăng là M khối lượng của Trái đất 81 M
Nếu bán kính Trái đất là R thì khoảng cách giữa tâm Trái đất và tâm Mặt trăng là 60 R .
Gọi h là khoảng cách từ một điểm đến tâm Trái Đất thì khoảng cách từ điểm đó đến tâm Mặt Trăng là 60R – h (R, h > 0)
Theo đề bài: lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật bằng lực hút của Mặt Trăng tác dụng lên vật
Fhd1 = Fhd2
Bài tập 3: Trong một khối cầu đặc đồng chất bán kính R người ta khoét một lỗ hình cầu bán kính R/2. Tìm lực tác dụng lên vật nhỏ m cách tâm quả cầu một khoảng d. Chúng ta biết rằng, không bị cắt, quả bóng có khối lượng M
Hướng dẫn:
Gọi F1 là lực hấp dẫn giữa quả cầu bị khoét lỗ và vật m
F2 là lực hấp dẫn giữa quả cầu bị khoét lỗ và vật m
F là lực hấp dẫn giữa quả cầu bị khoét lỗ và vật m
F =F1 +F2 ⇒F1 = F –F2
Vì khối lượng tỉ lệ thuận với thể tích
Trên đây là tổng hợp 10 dạng bài tập vật lý và cách giải thường gặp. Với những dạng bài tập này để làm được các em cần nhớ công thức. Làm nhiều bài tập để ghi nhớ và củng cố kiến thức. Chúc may mắn
Bạn thấy bài viết Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho
Nhớ để nguồn bài viết này: Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải của website thptnguyenquannho.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
#Tổng #hợp #Các #Dạng #Bài #Tập #Vật #Lý #Và #Cách #Giải
Video Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
Hình Ảnh Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
#Tổng #hợp #Các #Dạng #Bài #Tập #Vật #Lý #Và #Cách #Giải
Tin tức Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
#Tổng #hợp #Các #Dạng #Bài #Tập #Vật #Lý #Và #Cách #Giải
Review Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
#Tổng #hợp #Các #Dạng #Bài #Tập #Vật #Lý #Và #Cách #Giải
Tham khảo Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
#Tổng #hợp #Các #Dạng #Bài #Tập #Vật #Lý #Và #Cách #Giải
Mới nhất Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
#Tổng #hợp #Các #Dạng #Bài #Tập #Vật #Lý #Và #Cách #Giải
Hướng dẫn Tổng hợp Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Và Cách Giải
#Tổng #hợp #Các #Dạng #Bài #Tập #Vật #Lý #Và #Cách #Giải