Deprecated: Hàm wp_get_loading_attr_default hiện tại không dùng nữa từ phiên bản 6.3.0! Sử dụng wp_get_loading_optimization_attributes() để thay thế. in /usr/local/lsws/thptnguyenquannho.edu.vn/html/wp-includes/functions.php on line 6031

Tổng hợp tất cả các lý thuyết về cấu tạo nguyên tử

Bạn đang xem: Tổng hợp tất cả các lý thuyết về cấu tạo nguyên tử tại thptnguyenquannho.edu.vn

Cấu tạo nguyên tử là một bài học rất quan trọng trong chương trình hóa học. Vì vậy, các em cần nắm chắc lý thuyết cũng như cách giải các dạng bài tập trong chương này. Bạn có thể đọc bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm.

Mục lục

1. Thành phần nguyên tử

1.1 – Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là một đơn vị cơ bản của vật chất và bao gồm các hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử sẽ bao gồm một hạt nhân ở trung tâm và sẽ được bao quanh bởi một đám mây các electron tích điện âm.

Những nguyên tử này thường sẽ có kích thước rất nhỏ, đường kính chỉ bằng vài phần mười nanomet.

Nguyên tử sẽ được ký hiệu bằng tên tiếng Đức của nó – Zahl là Z

1.2 – Thành phần nguyên tử

một. vỏ điện tử

Lớp vỏ electron sẽ bao gồm các electron mang điện tích âm (-) và sẽ chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân. Electron sẽ được ký hiệu là e.

  • Khối lượng là: me = 9,1094.10-31 kg
  • Điện tích sẽ bằng: qe = -1,602.10-19 C (coulomb)
  • Điện tích của electron sẽ được kí hiệu là –eo và quy ước bằng 1-.

b. Hạt nhân

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các proton và chúng mang điện tích dương (+) cùng với các nơtron không mang điện. Proton sẽ được ký hiệu là p, neutron sẽ được ký hiệu là n.

  • Khối lượng prôtôn là mp = 1,6726.10-27 (kg)
  • Điện tích của một proton bằng qp = + 1,602.10-19 C (coulomb)
  • Khối lượng của nơtron: mn = 1,6748.10-27 (kg)
  • Điện tích của nơtron là qn = 0 .

Như vậy, cấu tạo nguyên tử sẽ bao gồm 3 loại hạt là electron, proton và neutron. Trong đó, số electron sẽ bằng số proton và khối lượng của 1 nguyên tử = 1800 electron. Với các điều kiện vật lý như mật độ, nhiệt độ hay áp suất sẽ phụ thuộc vào chúng, điều này sẽ dẫn đến sự chuyển pha của vật chất giữa chất rắn, khí lỏng và plasma.

Hạt giống Sạc điện Khối lượng
proton qp = – 1,602 x 10–19 C mp = 1,6726.10-27kg
nơtron qn = 0 mn = 1,6726.10-27kg
điện tử qe = – 1,602 x 10-19C me = 9.1094 x 10-31 kg

2. Kiến thức cấu tạo nguyên tử lớp 10

2.1 – Mô hình

Mô hình cấu trúc nguyên tử

Sơ đồ tư duy về cấu tạo nguyên tử sẽ bao gồm phần vỏ cũng như hạt nhân đã được liên kết với nhau bởi các hạt và chúng mang điện tích (-+) cũng như các hạt không mang điện. Có một chất nhận điện tử và một chất cho điện tử tạo ra một liên kết nguyên tử mạnh mẽ.

2.2 – Kích thước và trọng lượng

một. Kích thước

Kích thước ban đầu sẽ được đo bằng nanomet (nm) hoặc angstrom (Å):

  • 1nm = 10-9 m
  • 1 = 10-10m

Nguyên tử hydro là nguyên tử nhỏ nhất và sẽ có bán kính khoảng 0,053 nm.

Hạt nhân nguyên tử sẽ có đường kính khoảng 10-5 nm, trong khi đường kính của proton và electron chỉ khoảng 10-8 nm.

Hạt nhân

Đường kính nguyên tử

b. Khối lượng nguyên tử

Khối lượng của nguyên tử sẽ tập trung chủ yếu ở hạt nhân. Vì vậy, khối lượng của nguyên tử còn được gọi là khối lượng của hạt nhân, có đơn vị biểu thị là u(đvC).

Giá trị của 1u(dvC) = khối lượng thứ 12 của nguyên tử cacbon.

Trong đó: Khối lượng của nguyên tử cacbon sẽ = 19,9265.10-27kg => 1u = 19,9265.10-27kg /12 = 1,6605.10-27kg

2.3 – Phân lớp e

một. lớp điện tử là gì

Trong cấu tạo nguyên tử, lớp vỏ e gồm các electron có mức năng lượng xấp xỉ bằng nhau và sự sắp xếp của chúng sẽ tăng dần từ mức năng lượng thấp lên mức năng lượng cao và được chia thành 7 lớp.

mức năng lượng n đầu tiên 2 3 4 5 6 7
Tên lớp KỲ PHỤC VỤ Hoa Kỳ ĐÀN BÀ Ô P Hỏi

cau-tao-nguyen-tu-la-gi-4

b. phân lớp e

Lớp e có 4 phân lớp là s, p, d, f và gồm các e có mức năng lượng bằng nhau.

phân lớp S P đ f
Số e tối đa 2 6 mười 14
Biểu tượng s2 p6 d10 f14

3. Các dạng bài tập cấu tạo nguyên tử thường gặp

3.1 – Xác định phần tử

Ta dựa vào số Z của nguyên tử để có thể xác định được nguyên tử này sẽ thuộc nguyên tố hoá học nào

  • Z=p=e=E
  • Số khối sẽ bằng A = Z + N
  • Tổng số hạt mang điện sẽ = Z + E = 2Z
  • Tổng số hạt sẽ là = 2Z + N

Ví dụ 1: Tổng số hạt proton, electron và nơtron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Hãy xác định tên nguyên tố X.

Hướng dẫn giải:

Theo giả thiết ta có tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 10 nên:

p + n + e = 10 => 2p + n = 10 (1)

Mặt khác chúng ta có:

1≤ 1,5 (2)

Từ (1) và (2) => 1≤ 1,5⇒2,85≤p≤3,33⇒p=3

Vậy nguyên tố X là Liti (Li).

Ví dụ 2: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 180, khi đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32 hạt. tính số p và số n có trong X .

Hướng dẫn giải:

– Ta có: X có 180 hạt. Trong đó p = số e

=> p + e + n = 180

=> 2p + n = 180 (1)

– Trong X số hạt mang điện sẽ nhiều hơn số hạt không mang điện là 32 hạt

=> e + p – n = 32

=> 2p – n = 32 (2)

Từ (1) và (2) => p = 53, n = 74

Ví dụ 3: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28, còn số hạt không mang điện sẽ chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Số hạt mỗi loại trong nguyên tử X là?

Hướng dẫn giải:

– Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28

=> p + n + e = 28 => 2p + e = 28 (1)

– Số hạt không mang điện xấp xỉ 35% tổng số hạt

=> n = 35% * (p + n + e) ​​(2)

Thay (1) vào (2) => n = 35% * 28 = 10 (hạt)

=> p = e = (28 – 10) : 2 = 9

3.2 – Nêu cấu tạo nguyên tử

– Cách 1: Lập phương trình dựa vào cấu tạo vỏ nguyên tử và ion rồi giải để tìm số hạt.

– Cách 2: Ta dựa vào kí hiệu các loại nguyên tử rồi suy ra số hạt của từng loại nguyên tử

M → Mn + ne (bỏ e)

(lấy đ) X + tôi → Xm-

Ví dụ1: Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB bằng 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8 hạt. Tìm số proton của A và B.

Hướng dẫn giải:

Gọi số proton trong A và B lần lượt là ZA và ZB . tương ứng

Theo đề bài ta có:

hình ảnh từ 18693 5

Vì vậy, số lượng proton trong A và B sẽ là 12 và 8.

VD2: Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 44. Trong đó số hạt mang điện của nguyên tử B sẽ nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 4 hạt. Tìm số hiệu nguyên tử của A và B?

Câu trả lời:

Gọi số proton trong A và B lần lượt là ZA và ZB . tương ứng

Theo đề bài ta có:

hình ảnh từ 18693 6

Vậy số proton của A và B là 6 và 8 . tương ứng

=>> Xem thêm nội dung liên quan: Hóa học 10 bài 2

3.3 – Viết e . cấu hình

Bước 1: Xác định số electron có trong nguyên tử

Bước 2: Phân bố electron theo thứ tự tăng dần mức năng lượng

Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự phân lớp electron trong cùng một lớp

Trên đây là một số hướng dẫn nhằm giúp học sinh củng cố kiến ​​thức lý thuyết và cách giải một số dạng bài tập về cấu tạo nguyên tử. Cấu tạo nguyên tử là một phần kiến ​​thức vô cùng quan trọng trong chương trình hóa học 10. Hi vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ và vượt qua môn học này.

Đăng ký tại đây =>> KienGuru.vn <<= để nhận khóa học chất lượng giúp trẻ phát triển tốt hơn trong học tập

Bạn thấy bài viết Tổng hợp tất cả các lý thuyết về cấu tạo nguyên tử có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tổng hợp tất cả các lý thuyết về cấu tạo nguyên tử bên dưới để Trường THPT Nguyễn Quán Nho có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenquannho.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Quán Nho

Nhớ để nguồn bài viết này: Tổng hợp tất cả các lý thuyết về cấu tạo nguyên tử của website thptnguyenquannho.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Tổng hợp tất cả các lý thuyết về cấu tạo nguyên tử
Xem thêm bài viết hay:  Trọn Bộ Công Thức Toán 11 – Phần Đại Số Giải Tích – Đầy Đủ Dễ Học Nhất

Viết một bình luận